Tỷ giá VietinBank hôm nay 8/11: USD quay đầu tăng ở hai chiều giao dịch
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 8h50 hôm nay (8/11) biến động không đồng nhất, cụ thể:
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Theo khảo sát sáng nay (8/11), tỷ giá euro ngân hàng VietinBank quay đầu tăng nhẹ 1 đồng lên mức 25.612 VND/EUR, 25.637 VND/EUR và 26.747 VND/EUR, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá đô la Hong Kong tăng 7 lên mức 3.039 VND/HKD - mua vào tiền mặt, 3.054 VND/HKD - mua vào chuyển khoản và 3.189 VND/HKD - bán ra.
Tương tự, tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt là 16,86 VND/KRW, 17,66 VND/KRW và 20,46 VND/KRW, tăng 0,07 đồng.
Tỷ giá USD tăng 40 đồng ở hai chiều giao dịch lên mức 24.090 VND/USD, 24.170 VND/USD và 24.510 VND/USD, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Ngược lại, tỷ giá bảng Anh ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt là 29.503 VND/GBP, 29.553 VND/GBP và 30.513 VND/GBP, giảm 80 đồng.
Bên cạnh đó, tỷ giá yen Nhật cùng giảm 0,22 đồng về mức 158,31 VND/JPY - mua vào tiền mặt, 158,31 VND/JPY - mua vào chuyển khoản và 166,26 VND/JPY - bán ra.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 26.561 - 27.466 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.398 - 15.948 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.424 - 18.074 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.171 - 14.738 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.510 - 18.210 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 632,35 - 700,35 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 8/11/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
15.398 |
15.498 |
15.948 |
-83 |
-83 |
-83 |
|
Dollar Canada (CAD) |
17.424 |
17.524 |
18.074 |
-52 |
-52 |
-52 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
26.561 |
26.666 |
27.466 |
2 |
2 |
2 |
|
Euro (EUR) |
25.612 |
25.637 |
26.747 |
1 |
1 |
1 |
|
Bảng Anh (GBP) |
29.503 |
29.553 |
30.513 |
-80 |
-80 |
-80 |
|
Dollar Hong Kong (HKD) |
3.039 |
3.054 |
3.189 |
7 |
7 |
7 |
|
Yen Nhật (JPY) |
158,31 |
158,31 |
166,26 |
-0,22 |
-0,22 |
-0,22 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
16,86 |
17,66 |
20,46 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
14.171 |
14.221 |
14.738 |
-39 |
-39 |
-39 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
17.510 |
17.610 |
18.210 |
3 |
3 |
3 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
632,35 |
676,69 |
700,35 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
24.090 |
24.170 |
24.510 |
40 |
40 |
40 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 8h50. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.