|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá VietinBank hôm nay 5/8: Nhiều ngoại tệ giảm trong phiên cuối tuần

09:41 | 05/08/2023
Chia sẻ
Sáng nay (5/8), tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hầu hết giảm khi mua vào và bán ra. Trong đó, tỷ giá euro giảm mạnh ở hai chiều giao dịch.

Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 7/8

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (5/8) biến động không đồng nhất, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank

Theo khảo sát (5/8), tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank điều chỉnh giảm mạnh ở hai chiều mua và bán. Trong đó tỷ giá còn 25.269 VND/EUR - giảm 346 đồng, 25.279 VND/EUR - giảm 361 đồng và 26.569 VND/EUR - 181 đồng, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.

Trong khi đó, tỷ giá đô la Hong Kong giảm khi mua vào và bán ra. Sau điều chỉnh, tỷ giá mua vào tiền mặt là 2.908 VND/HKD, mua vào chuyển khoản là 2.918 VND/HKD và bán ra ở mức 3.113 VND/HKD, tương ứng giảm 60 đồng, 65 đồng và 5 đồng.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào tiền mặt về mức 15,99 VND/KRW, mua vào chuyển khoản về mức 16,19 VND/KRW và bán ra là 19,99 VND/KRW, tương ứng giảm 0,45 đồng, giảm 1,05 đồng và tăng 0,05 đồng.

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh xuống mức 29.696 VND/GBP - mua vào tiền mặt, 29.706 VND/GBP - mua vào chuyển khoản và 30.876 VND/GBP - bán ra, tương ứng giảm 156 đồng, giảm 196 đồng và tăng 14 đồng.

Tỷ giá yen Nhật tăng - giảm trái chiều. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt về mức 163,19 VND/JPY, mua vào chuyển khoản lên mức 163,34 VND/JPY và bán ra là 172,89 VND/JPY, tương ứng giảm 0,01 đồng, tăng 0,14 đồng và 1,74 đồng. 

Cùng lúc, tỷ giá USD biến động không đồng nhất. Hiện, tỷ giá mua vào tiền mặt về mức 23.480 VND/USD - giảm 23 đồng, tỷ giá mua vào chuyển khoản là 23.520 VND/USD - giảm 63 đồng và bán ra ở mức 23.940 VND/USD - tăng 17 đồng.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác: 

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 26.665 - 27.635 VND/CHF.

Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.272 - 15.892 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.434 - 18.144 VND/CAD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.212 - 14.802 VND/NZD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.154 - 17.964 VND/SGD.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 631,26 - 699,26 VND/THB.

Loại ngoại tệ

Ngày 5/8/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.272

15.292

15.892

-96

-26

-176

Dollar Canada (CAD)

17.434

17.444

18.144

-111

-201

-51

Franc Thụy Sỹ (CHF)

26.665

26.685

27.635

-58

-143

7

Euro (EUR)

25.269

25.279

26.569

-346

-361

-181

Bảng Anh (GBP)

29.696

29.706

30.876

-156

-196

14

Dollar Hong Kong (HKD)

2.908

2.918

3.113

-60

-65

-5

Yen Nhật (JPY)

163,19

163,34

172,89

-0,01

0,14

1,74

Won Hàn Quốc (KRW)

15,99

16,19

19,99

-0,45

-1,05

-0,05

Dollar New Zealand (NZD)

14.212

14.222

14.802

-16

-56

7

Dollar Singapore (SGD)

17.154

17.164

17.964

-120

-210

-10

Baht Thái Lan (THB)

631,26

671,26

699,26

-0,65

-4,99

-0,65

Dollar Mỹ (USD)

23.480

23.520

23.940

-23

-63

17

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)

VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.

Anh Thư

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.