|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá VietinBank hôm nay 3/6: Đồng loạt giảm ngày cuối tuần

09:31 | 03/06/2023
Chia sẻ
Sáng nay (3/6), tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hầu hết giảm trong phiên giao dịch cuối tuần. Trong đó, tỷ giá euro và bảng Anh quay đầu giảm mạnh ở hai chiều giao dịch.

Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 5/6

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 sáng nay (3/6) đa số giảm khi mua vào và bán ra, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank

Theo khảo sát sáng nay (3/6), tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank điều chỉnh giảm mạnh khi mua và bán. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra tương ứng giảm 580 đồng, 595 đồng và 415 đồng về mức 24.280 VND/EUR, 24.290 VND/EUR và 25.580 VND/EUR.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá bảng Anh giảm mạnh ở hai chiều giao dịch. Cụ thể, tỷ giá mua vào tiền mặt ở mức 28.674 VND/GBP, mua vào chuyển khoản là 28.684 VND/GBP và bán ra là 29.854 VND/GBP, tương ứng giảm 358 đồng, giảm 398 đồng và giảm 188 đồng.

Tương tự, tỷ giá đô la HongKong được điều chỉnh giảm ở cả hai chiều giao dịch. Tỷ giá lần lượt là 2.866 VND/HKD - chiều mua vào tiền mặt, 2.876 VND/HKD - mua vào chuyển khoản và 3.071 VND/HKD, lần lượt giảm 56 đồng, 61 đồng và 1 đồng.

Tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào tiền mặt là 163,57 VND/JPY -  giảm 2,12 đồng, mua vào chuyển khoản là 163,72 VND/JPY - giảm 1,97 đồng và bán ra là 173,27 VND/JPY - giảm 0,37 đồng.

Cùng lúc, tỷ giá won Hàn Quốc biến động trái chiều khi mua vào và bán ra. Tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt giảm 0,33 đồng về mức 15,78 VND/KRW, mua vào chuyển khoản giảm 0,93 đồng còn 15,98 VND/KRW và bán ra tăng 0,07 đồng lên mức 19,78 VND/KRW. 

Bên cạnh đó, tỷ giá USD ở chiều mua vào tiền mặt là 23.230 VND/USD - tăng 6 đồng, mua vào chuyển khoản là 23.270 VND/USD - giảm 34 đồng và bán ra là 23.690 VND/USD - tăng 46 đồng.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác: 

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 25.308 - 26.278 VND/CHF.

Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.205 - 15.825 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.180 - 17.890 VND/CAD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 13.976 - 14.566 VND/NZD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 16.832 - 17.642 VND/SGD.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 622,11 - 690,11 VND/THB.

Loại ngoại tệ

Ngày 3/6/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.205

15.225

15.825

-30

40

-110

Dollar Canada (CAD)

17.180

17.190

17.890

-32

-122

28

Franc Thụy Sỹ (CHF)

25.308

25.328

26.278

-165

-250

-100

Euro (EUR)

24.280

24.290

25.580

-580

-595

-415

Bảng Anh (GBP)

28.674

28.684

29.854

-358

-398

-188

Dollar Hồng Kông (HKD)

2.866

2.876

3.071

-56

-61

-1

Yen Nhật (JPY)

163,57

163,72

173,27

-2,12

-1,97

-0,37

Won Hàn Quốc (KRW)

15,78

15,98

19,78

-0,33

-0,93

0,07

Dollar New Zealand (NZD)

13.976

13.986

14.566

-37

-77

-14

Dollar Singapore (SGD)

16.832

16.842

17.642

-156

-246

-46

Baht Thái Lan (THB)

622,11

662,11

690,11

-3,51

-7,85

-3,51

Dollar Mỹ (USD)

23.230

23.270

23.690

6

-34

46

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)

VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.

Anh Thư

Đại biểu đề nghị lùi thời gian tăng thuế tiêu thụ đặc biệt với bia, rượu thêm một năm
Đại biểu Quốc hội Hoàng Văn Cường cho rằng nên ban hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt vào năm tới nhưng thời gian áp dụng thì lùi lại một năm để cả người tiêu dùng và doanh nghiệp có thời gian chuyển đổi hành vi, chuyển đổi sản xuất.