Tỷ giá VietinBank hôm nay 23/1: Tăng ở hầu hết ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Theo khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 sáng nay (23/1) đa số tăng khi mua và bán. Cụ thể, tỷ giá 10 ngoại tệ tăng và 1 ngoại tệ đi ngang.
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Sáng nay (23/1), tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank điều chỉnh tăng 91 đồng ở hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá mua vào chuyển khoản là 24.712 VND/EUR và bán ra là 26.002 VND/EUR.
Tương tự, tỷ giá bảng Anh tăng ở hai chiều mua vào và bán ra. Cụ thể, tỷ giá mua vào chuyển khoản là 28.611 VND/GBP và bán ra là 29.781 VND/GBP, cùng tăng 79 đồng.
Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật tăng 0,53 đồng khi mua vào và bán ra. Theo đó, tỷ giá mua vào chuyển khoản về mức 177,52 VND/JPY và bán ra còn 187,07 VND/JPY.
Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào chuyển khoản và bán ra ở mức 17,12 VND/KRW và 20,92 VND/KRW, tương ứng tăng 0,05 đồng ở hai chiều giao dịch.
Trong khi đó, tỷ giá đô la HongKong không đổi ở tất cả chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá duy trì ở mức 2.876 VND/HKD - chiều mua vào chuyển khoản và 3.071 VND/HKD - chiều bán ra.
Tương tự, tỷ giá USD không đổi so với phiên giao dịch cuối tuần trước. Cụ thể, tỷ giá mua vào chuyển khoản là 23.250 VND/USD và tỷ giá bán ra là 23.670 VND/USD.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 25.051 - 26.001 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 16.095 - 16.795 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.249 - 17.949 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.976 - 15.386 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.261 - 18.061 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 705,75 - 733,75 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 23/1/2023 |
Thay đổi so với phiên cuối tuần trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
- |
16.095 |
16.795 |
- |
50 |
50 |
|
Dollar Canada (CAD) |
- |
17.249 |
17.949 |
- |
16 |
16 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
- |
25.051 |
26.001 |
- |
68 |
68 |
|
Euro (EUR) |
- |
24.712 |
26.002 |
- |
91 |
91 |
|
Bảng Anh (GBP) |
- |
28.611 |
29.781 |
- |
79 |
79 |
|
Dollar Hồng Kông (HKD) |
- |
2.876 |
3.071 |
- |
0 |
0 |
|
Yen Nhật (JPY) |
- |
177,52 |
187,07 |
- |
0,5 |
0,5 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
- |
17,12 |
20,92 |
- |
0,05 |
0,05 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
- |
14.976 |
15.386 |
- |
38 |
38 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
- |
17.261 |
18.061 |
- |
30 |
30 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
- |
705,75 |
733,75 |
- |
1,2 |
1,2 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
- |
23.250 |
23.670 |
- |
0 |
0 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.