Tỷ giá VietinBank hôm nay 21/1: Hầu hết tăng khi mua vào và bán ra
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Theo khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 sáng nay (21/1) đa số tăng khi mua và bán. Cụ thể, tỷ giá 9 ngoại tệ tăng, 2 ngoại tệ giảm và 1 ngoại tệ đi ngang.
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Sáng nay (21/1), tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank điều chỉnh tăng 45 đồng ở hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá mua vào chuyển khoản là 24.621 VND/EUR và bán ra là 25.911 VND/EUR.
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá bảng Anh tăng ở hai chiều mua và bán. Cụ thể, tỷ giá mua vào chuyển khoản là 28.532 VND/GBP và bán ra là 29.702 VND/GBP, cùng tăng 23 đồng.
Tương tự, tỷ giá đô la HongKong tăng 1 đồng ở tất cả chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá lần lượt ở mức 2.876 VND/HKD - chiều mua vào chuyển khoản và 3.071 VND/HKD - chiều bán ra.
Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào chuyển khoản và bán ra ở mức 17,07 VND/KRW và 20,87 VND/KRW, tương ứng tăng 0,07 đồng ở hai chiều giao dịch.
Ngược lại, tỷ giá yen Nhật giảm tiếp 1,03 đồng khi mua vào và bán ra. Theo đó, tỷ giá mua vào chuyển khoản về mức 176,99 VND/JPY và bán ra còn 186,54 VND/JPY.
Trong khi đó, tỷ giá USD không đổi so với hôm qua. Cụ thể, tỷ giá mua vào chuyển khoản là 23.250 VND/USD và tỷ giá bán ra là 23.670 VND/USD.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 24.983 - 25.933 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 16.045 - 16.745 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.233 - 17.933 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.938 - 15.348 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.231 - 18.031 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 704,55 - 732,55 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 21/1/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
- |
16.045 |
16.745 |
- |
97 |
97 |
|
Dollar Canada (CAD) |
- |
17.233 |
17.933 |
- |
95 |
95 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
- |
24.983 |
25.933 |
- |
-126 |
-126 |
|
Euro (EUR) |
- |
24.621 |
25.911 |
- |
45 |
45 |
|
Bảng Anh (GBP) |
- |
28.532 |
29.702 |
- |
23 |
23 |
|
Dollar Hồng Kông (HKD) |
- |
2.876 |
3.071 |
- |
1 |
1 |
|
Yen Nhật (JPY) |
- |
176,99 |
186,54 |
- |
-1,0 |
-1,0 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
- |
17,07 |
20,87 |
- |
0,07 |
0,07 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
- |
14.938 |
15.348 |
- |
136 |
136 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
- |
17.231 |
18.031 |
- |
51 |
51 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
- |
704,55 |
732,55 |
- |
3,2 |
3,2 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
- |
23.250 |
23.670 |
- |
0 |
0 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.