|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá VietinBank hôm nay 18/12 bảng Anh giảm mạnh hơn 100 đồng, USD tăng giảm trái chiều

10:30 | 18/12/2025
Chia sẻ
Khảo sát ngày 18/12, tỷ giá ngân hàng VietinBank hôm nay đồng loạt giảm ở các ngoại tệ lớn như euro, bảng Anh, đô Úc, yen Nhật. Trong đó, tỷ giá bảng Anh giảm mạnh còn 34.769 VND/GBP cho mua vào và 35.729 VND/GBP cho bán ra.

Tỷ giá ngân hàng VietinBank hôm nay của một số ngoại tệ

Vào lúc 10h00, tỷ giá ngoại tệ VietinBank niêm yết cho các đồng tiền chủ chốt như sau:

Tỷ giá USD VietinBank giảm 17 đồng ở chiều mua vào nhưng tăng 5 đồng ở chiều bán ra, tương ứng 26.136 VND/USD và 26.408 VND/USD.

Song song đó, tỷ giá euro tiếp tục giảm 17 đồng ở cả hai chiều mua - bán. Theo đó, giá mua tiền mặt còn 30.421 VND/EUR, mua chuyển khoản còn 30.471 VND/EUR và bán ra ở 31.781 VND/EUR.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật cũng điều chỉnh giảm 0,94 đồng và hạ giá mua tiền mặt xuống 164,56 VND/JPY, mua chuyển khoản xuống 165,06 VND/JPY và bán ra chốt ở 174,06 VND/JPY.

Cùng chiều đi xuống, tỷ giá đô Úc hiện còn 17.029 VND/AUD cho mua tiền mặt, 17.079 VND/AUD cho mua chuyển khoản và 17.779 VND/AUD bán ra; cùng giảm 80 đồng.

Với mức giảm 126 đồng, tỷ giá bảng Anh là ngoại tệ có mức giảm cao nhất trong sáng nay. Hiện, đồng tiền này đang mua vào tiền mặt với giá 34.769 VND/GBP, mua chuyển khoản với giá 34.869 VND/GBP và bán ra là 35.729 VND/GBP.

Riêng tỷ giá won đảo chiều tăng nhẹ 0,02 đồng và niêm yết giá mua tiền mặt là 14,82 VND/KRW, mua chuyển khoản là 16,82 VND/KRW và bán ra chốt ở 19,42 VND/KRW.

Ảnh: Minh Thư

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 18/12

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

26.136

26.136

26.408

-17

-17

5

Euro

EUR

30.421

30.471

31.781

-17

-17

-17

yen Nhật

JPY

164,56

165,06

174,06

-0,94

-0,94

-0,94

Bảng Anh

GBP

34.769

34.869

35.729

-126

-126

-126

Dollar Australia

AUD

17.029

17.079

17.779

-80

-80

-80

Dollar Canada

CAD

18.653

18.853

19.403

-36

-36

-36

Franc Thụy Sỹ

CHF

32.653

32.908

33.608

-11

-11

-11

Nhân dân tệ

CNY

-

3.689

3.796

-

-2

-2

Krone Đan Mạch

DKK

-

4.109

4.219

-

-2

-2

Dollar Hồng Kông

HKD

3.310

3.325

3.445

-3

-3

-3

Won Hàn Quốc

KRW

14,82

16,82

19,42

0,02

0,02

0,02

Kip Lào

LAK

-

0,92

1,37

-

0,00

0,00

Krone Na Uy

NOK

-

2.548

2.628

-

-8

-8

Dollar New Zealand

NZD

14.934

14.984

15.500

-53

-53

-53

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.787

2.887

-

0

0

Đô la Singapore

SGD

19.936

20.026

20.706

-14

-14

-14

Baht Thái

THB

782,93

827,27

850,93

-1

-1

-1

Riyal Saudi Arabia

SAR

-

6.871,25

7.261,25

-

-5

-5

Dinar Kuwait

KWD

-

83.800

88.850

-

-112

-112

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 10h00 (Tổng hợp: Minh Thư)

Bảng tỷ giá ngân hàng VietinBank trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

Minh Thư

Quỹ lớn nhất thị trường bị rút vốn lớn thế nào và ảnh hưởng ra sao tới VN-Index?
Theo KBSV Research, kế hoạch mua lại cổ phiếu của VEIL có thể kéo theo quy mô thoái vốn tối đa khoảng 14.300 tỷ đồng. Tuy nhiên, tác động lên thị trường chứng khoán Việt Nam được đánh giá không mang tính chi phối.