Tỷ giá VietinBank hôm nay 13/7: Euro tiếp đà tăng mạnh
Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 14/7
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 sáng nay (13/7) đa số tăng ở hai chiều mua và bán, cụ thể:
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Theo ghi nhận sáng ngày 13/7, tỷ giá euro lên mức 25.947 VND/EUR, mua vào chuyển khoản đạt 25.972 VND/EUR và bán ra là 27.082 VND/EUR, tăng 235 đồng khi mua vào và bán ra.
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá bảng Anh tăng ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra cùng tăng 58 đồng tương ứng lên mức 30.361 VND/GBP, 30.411 VND/GBP và 31.371 VND/GBP.
Tương tự, tỷ giá yen Nhật tăng 1,13 đồng ở hai chiều giao dịch. Theo đó, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt 167,29 VND/JPY, 167,29 VND/JPY và 175,24 VND/JPY.
Tỷ giá won Hàn Quốc tăng 0,25 đồng lên mức 16,77 VND/KRW, 17,57 VND/KRW và 20,37 VND/KRW, lần lượt cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Ngược lại, tỷ giá đô la Hồng Kông giảm 3 đồng khi mua và bán. Sau điều chỉnh, tỷ giá được điều chỉnh về mức 2.948 VND/HKD - mua vào tiền mặt, 2.963 VND/HKD - mua vào chuyển khoản và 3.098 VND/HKD - bán ra.
Bên cạnh đó, tỷ giá USD quay đầu giảm 33 đồng. Sau điều chỉnh tỷ giá lần lượt là 23.400 VND/USD - mua vào tiền mặt, 23.480 VND/USD - mua vào chuyển khoản và 23.820 VND/USD - bán ra.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 26.851 - 27.756 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.843 - 16.393 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.688 - 18.338 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.703 - 15.270 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.338 - 18.038 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 632,31 - 700,31 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 13/7/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
15.843 |
15.943 |
16.393 |
171 |
171 |
171 |
|
Dollar Canada (CAD) |
17.688 |
17.788 |
18.338 |
10 |
10 |
10 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
26.851 |
26.956 |
27.756 |
345 |
345 |
345 |
|
Euro (EUR) |
25.947 |
25.972 |
27.082 |
235 |
235 |
235 |
|
Bảng Anh (GBP) |
30.361 |
30.411 |
31.371 |
58 |
58 |
58 |
|
Dollar Hồng Kông (HKD) |
2.948 |
2.963 |
3.098 |
-2 |
-2 |
-2 |
|
Yen Nhật (JPY) |
167,29 |
167,29 |
175,24 |
1,13 |
1,13 |
1,13 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
16,77 |
17,57 |
20,37 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
14.703 |
14.753 |
15.270 |
237 |
237 |
237 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
17.338 |
17.438 |
18.038 |
94 |
94 |
94 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
632,31 |
676,65 |
700,31 |
2,72 |
2,72 |
2,72 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
23.400 |
23.480 |
23.820 |
-33 |
-33 |
-33 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.