|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá VietinBank hôm nay 10/3: Tiếp tục biến động không đồng nhất

09:50 | 10/03/2023
Chia sẻ
Sáng nay (10/3), tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank được ghi nhận biến động trái chiều khi mua vào và bán ra.

Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 11/3

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 sáng nay (10/3) tăng - giảm trái chiều khi mua và bán. Cụ thể, tỷ giá 5 ngoại tệ tăng, 1 ngoại tệ đi ngang và 6 ngoại tệ giảm.

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank

Theo khảo sát trong phiên giao dịch sáng nay (10/3), tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank điều chỉnh tăng 98 đồng ở hai chiều giao dịch. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt lên mức 24.685 VND/EUR, 24.710 VND/EUR và 25.820 VND/EUR.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá bảng Anh được điều chỉnh tăng tiếp 177 đồng khi mua vào và bán ra. Hiện, tỷ giá lần lượt là 27.853 VND/GBP, 27.903 VND/GBP và 28.863 VND/GBP, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật tăng 1,26 đồng ở hai chiều mua và bán. Sau điều chỉnh, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản lên cùng mức 170,83 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 178,78 VND/JPY.

Ngược lại, tỷ giá đô la HongKong ở chiều mua vào tiền mặt là 2.942 VND/HKD, mua vào chuyển khoản là 2.957 VND/HKD và bán ra là 3.092 VND/HKD, giảm 3 đồng ở tất cả chiều giao dịch.

Sau khi giảm 0,08 đồng ở hai chiều mua và bán, tỷ giá won Hàn Quốc về mức 16,07 VND/KRW - mua vào tiền mặt, 16,87 VND/KRW - mua vào chuyển khoản và 19,67 VND/KRW - bán ra.

Tỷ giá USD quay đầu giảm 29 đồng ở hai chiều mua và bán. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt là 23.489 VND/USD, mua vào chuyển khoản là 23.509 VND/USD và bán ra là 23.849 VND/USD.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác: 

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 24.965 - 25.870 VND/CHF.

Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.339 - 15.989 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 16.865 - 17.515 VND/CAD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.218 - 14.785 VND/NZD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.039 - 17.739 VND/SGD.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 622,29 - 690,29 VND/THB.

Loại ngoại tệ

Ngày 10/3/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.339

15.439

15.989

-16

-16

-16

Dollar Canada (CAD)

16.865

16.965

17.515

-50

-50

-50

Franc Thụy Sỹ (CHF)

24.965

25.070

25.870

230

230

230

Euro (EUR)

24.685

24.710

25.820

98

98

98

Bảng Anh (GBP)

27.853

27.903

28.863

177

177

177

Dollar Hồng Kông (HKD)

2.942

2.957

3.092

-3

-3

-3

Yen Nhật (JPY)

170,83

170,83

178,78

1

1,26

1,26

Won Hàn Quốc (KRW)

16,07

16,87

19,67

0

-0,08

-0,08

Dollar New Zealand (NZD)

14.218

14.268

14.785

0

0

0

Dollar Singapore (SGD)

17.039

17.139

17.739

-11

-11

-11

Baht Thái Lan (THB)

622,29

666,63

690,29

0

0,25

0,25

Dollar Mỹ (USD)

23.489

23.509

23.849

-29

-29

-29

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)

VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.

Anh Thư

Chủ tịch SSI: Rủi ro lớn nhất của thị trường nằm ở niềm tin nhà đầu tư
Công ty chứng khoán đặt mục tiêu doanh thu hợp nhất 8.112 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế 3.398 tỷ đồng. So với kết quả 2023, các chỉ tiêu này tăng lần lượt 13% và 19% và là mức cao kỷ lục.