|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank hôm nay 1/12 biến động trái chiều, USD giảm mạnh chiều mua

10:00 | 01/12/2025
Chia sẻ
Sáng nay (1/12/2025), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank ghi nhận biến động giảm mạnh ở nhiều đồng tiền chủ chốt. Trong đó, đồng euro và bảng Anh sụt nhẹ so với phiên trước, trong khi đôla Úc và yen Nhật tăng nhẹ ở cả ba giao dịch.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ

Theo bảng tỷ giá Vietcombank, nhóm ngoại tệ chủ chốt diễn biến trái chiều trong phiên giao dịch sáng nay.

Cụ thể, tỷ giá đôla Úc tăng nhẹ với chiều mua tiền mặt đạt 16.808,56 VND/AUD, tăng 5,23 đồng. Chiều mua chuyển khoản là 16.978,34 VND/AUD, tăng 5,28 đồng và giá bán đạt 17.522,02 VND/AUD, tăng 5,47 đồng so với hôm trước.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật cũng tăng nhẹ 0,5 đồng, lên mức 163,39 VND/JPY. Chiều mua chuyển khoản tăng 0,54 đồng, lên 165,05 VND/JPY và chiều bán ra tăng 0,57 đồng, hiện ở mức 173,77 VND/JPY.

Trong khi đó, tỷ giá USD tại Vietcombank tăng giảm không đồng nhất. Cả hai chiều mua đều giảm 29 đồng, lần lượt xuống mức 26.133 VND/USD chiều mua tiền mặt và 26.163 VND/USD mua chuyển khoản. Tuy nhiên, chiều bán ra lại tăng nhẹ 1 đồng, hiện ở mức 26.413 VND/USD.

Trái lại, tỷ giá Euro tại Vietcombank giảm 7,21 đồng chiều mua tiền mặt, xuống còn 29.805,4 VND/EUR. Mua chuyển khoản giảm 7 đồng, còn 30.106,46 VND/EUR. Đồng thời, chiều bán ra giảm 7,55 đồng, còn 31.376,64 VND/EUR.

Tương tự, tỷ giá bảng Anh cũng ghi nhận mức giảm nhẹ. Giá mua tiền mặt ở mức 34.010,11 VND/GBP (giảm 20,68 đồng), mua chuyển khoản là 34.353,64 VND/GBP (giảm 20,89 đồng) và giá bán ra là 35.453,70 VND/GBP (giảm 22 đồng).

Nhìn chung, tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank sáng 1/12 ghi nhận xu hướng trái chiều ở các đồng tiền chủ chốt. Trong đó, đồng Euro và bảng Anh đi xuống, trong khi Đôla Úc và Yên Nhật lại tăng nhẹ so với phiên cuối tuần trước. Riêng đồng USD sụt mạnh chiều mua, nhưng nhích nhẹ ở chiều bán.

Bên cạnh các đồng tiền chủ chốt, nhiều ngoại tệ khác cũng ghi nhận biến động trái chiều. Các đồng như Đôla Canada, Franc Thụy Sĩ, Baht Thái, Krone Na Uy và Krona Thụy Điển đều điều chỉnh tăng so với phiên trước. Đặc biệt, Đôla Canada tăng mạnh nhất với mức tăng hơn 55 đồng ở chiều mua và bán. Ngược lại, các đồng tiền giảm giá bao gồm Đôla Singapore, Đôla Hồng Kông, Nhân dân tệ, Krone Đan Mạch, Rupee Ấn Độ và Dinar Kuwait đều đồng loạt giảm giá. Riyal Ả Rập Xê Út và Won Hàn Quốc gần như đi ngang hoặc giảm nhẹ không đáng kể.

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 1/12/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

26.133

26.163

26.413

-29

-29

1

Euro

EUR

29.805,40

30.106,46

31.376,64

-7,21

-7

-7,55

Bảng Anh

GBP

34.010,11

34.353,64

35.453,70

-20,68

-20,89

-22

Yen Nhật

JPY

163,39

165,05

173,77

0,5

0,54

0,57

Đô la Úc

AUD

16.808,56

16.978,34

17.522,02

5,23

5,28

5,47

Đô la Singapore

SGD

19.810,08

20.010,19

20.692,30

-7,40

-7,46

-7,7

Baht Thái

THB

724,25

804,72

838,84

1,93

2,14

2,23

Đô la Canada

CAD

18.385,02

18.570,73

19.165,40

55,56

56,12

57,94

Franc Thụy Sĩ

CHF

31.998,05

32.321,26

33.356,24

47,34

47,81

49,38

Đô la Hong Kong

HKD

3.290,41

3.323,65

3.450,72

-4,70

-4,74

-4,93

Nhân dân tệ

CNY

3.631,27

3.667,95

3.785,40

-0,70

-0,71

-0,73

Krone Đan Mạch

DKK

-

4.020,24

4.173,95

-

-0,74

-0,76

Rupee Ấn Độ

INR

-

293,32

305,94

-

-0,19

-0,20

Won Hàn Quốc

KRW

15,54

17,27

18,74

0

0

-0,02

Dinar Kuwait

KWD

-

85.426,84

89.567,04

-

-37,01

-38,69

Ringgit Malaysia

MYR

-

6.322,23

6.459,75

-

-1,74

-1,76

Krone Na Uy

NOK

-

2.551,08

2.659,23

-

7,56

7,88

Rúp Nga

RUB

-

323,71

358,32

-

1,63

1,80

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.986,63

7.287,28

-

-5

-6

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.733,89

2.849,8

-

4,71

4,92

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 9h30 (Tổng hợp: Hà My)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

Hà My