Tỷ giá ngoại tệ ngày 5/11: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 6/11
Cuối tuần (5/11) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.084 VND/USD, giảm 13 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, hầu hết các ngân hàng điều chỉnh giảm tại các chiều giao dịch mua - bán. Trong khi đó, tỷ giá bán ra tại VietinBank được điều tăng so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng BIDV hiện đang giao dịch với tỷ giá mua vào cao nhất với mức 24.415 VND/USD. Ngoài ra, ngân hàng Techcombank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 24.684 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.570 VND/USD và 24.610 VND/USD, lần lượt với mức tăng 20 đồng và 10 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.084 |
-13 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.880 |
25.288 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.320 |
24.690 |
-50 |
-50 |
VietinBank |
24.285 |
24.745 |
-35 |
5 |
BIDV |
24.415 |
24.715 |
-5 |
-5 |
Techcombank |
24.328 |
24.684 |
-70 |
-65 |
Eximbank |
24.300 |
24.690 |
-40 |
-40 |
Sacombank |
24.325 |
24.685 |
-45 |
-45 |
Tỷ giá chợ đen |
24.570 |
24.610 |
20 |
10 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tăng mạnh tại phần lớn các ngân hàng khảo sát so với phiên đầu tuần. Đối với chiều mua vào, riêng ngân hàng VietinBank điều chỉnh giảm tỷ giá.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank hiện đang ở mức cao nhất là 25.854 VND/EUR. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang ở mức thấp nhất là 26.434 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.203 VND/EUR và 26.313 VND/EUR, cùng ghi nhận tăng 308 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.415 |
26.810 |
135 |
142 |
VietinBank |
25.471 |
26.771 |
-78 |
87 |
BIDV |
25.640 |
26.844 |
178 |
186 |
Techcombank |
25.499 |
26.853 |
160 |
170 |
Eximbank |
25.701 |
26.434 |
140 |
144 |
Sacombank |
25.854 |
26.520 |
161 |
156 |
HSBC |
25.576 |
26.568 |
142 |
147 |
Tỷ giá chợ đen |
26.203 |
26.313 |
308 |
308 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) giảm tại 6 ngân hàng gồm Vietcombank, Agribank, VietinBank, BIDV, Eximbank và Sacombank. Hai ngân hàng còn lại Techcombank và NCB điều chỉnh tăng tỷ giá mua - bán.
Ngân hàng đang có tỷ giá mua vào cao nhất là Eximbank, Sacombank với mức 160,61 VND/JPY. Mặt khác, ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất là Eximbank với mức 165,19 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
158,43 |
167,70 |
-1,01 |
-1,07 |
Agribank |
160,55 |
165,39 |
-0,76 |
-0,81 |
VietinBank |
160,03 |
169,73 |
-0,69 |
1,06 |
BIDV |
160,24 |
168,51 |
-0,61 |
-0,65 |
Techcombank |
157,43 |
169,94 |
0,06 |
0,10 |
NCB |
160,32 |
168,06 |
0,21 |
1,00 |
Eximbank |
160,61 |
165,19 |
-0,96 |
-0,98 |
Sacombank |
160,61 |
167,23 |
-0,95 |
-0,93 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh tăng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Tỷ giá tại VietinBank đạt mức cao nhất ở chiều mua vào - 15.658 VND/AUD. Song song đó, tỷ giá tại Eximbank đạt mức thấp nhất ở chiều bán ra - 16.003 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.373 |
16.028 |
181 |
189 |
Agribank |
15.485 |
16.023 |
189 |
193 |
VietinBank |
15.658 |
16.278 |
306 |
376 |
BIDV |
15.508 |
16.037 |
220 |
226 |
Techcombank |
15.420 |
16.320 |
331 |
343 |
NCB |
15.635 |
16.354 |
395 |
499 |
Eximbank |
15.528 |
16.003 |
192 |
198 |
Sacombank |
15.594 |
16.055 |
197 |
199 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở hai chiều giao dịch mua - bán đồng loạt tăng mạnh tại các ngân hàng khảo sát.
Ngân hàng NCB được ghi nhận có tỷ giá mua vào với mức cao nhất - 29.946 VND/GB. Ngoài ra, ngân hàng Sacombank có tỷ giá bán ra với mức thấp nhất - 30.267 VND/GB.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.147 |
30.387 |
161 |
167 |
Agribank |
29.368 |
30.328 |
182 |
186 |
VietinBank |
29.808 |
30.988 |
439 |
609 |
BIDV |
29.373 |
30.447 |
235 |
236 |
Techcombank |
29.513 |
30.836 |
532 |
552 |
NCB |
29.946 |
30.879 |
637 |
733 |
Eximbank |
29.469 |
30.310 |
157 |
163 |
Sacombank |
29.743 |
30.267 |
189 |
198 |