Tỷ giá ngoại tệ ngày 29/10: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 30/10
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (29/10) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.095 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng đều ghi nhận tăng so với phiên đầu tuần. Hiện tại, chiều mua vào và bán ra đồng loạt tăng thêm từ 6 đồng đến 90 đồng.
Qua khảo sát, ngân hàng BIDV hiện đang giữ mức tỷ giá mua vào cao nhất và tỷ giá bán ra thấp nhất trong các ngân hàng, lần lượt đạt mức 24.420 VND/USD và 24.720 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.596 VND/USD - tăng 46 đồng và 24.636 VND/USD - tăng 6 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.095 |
5 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.890 |
25.300 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.360 |
24.730 |
40 |
40 |
VietinBank |
24.325 |
24.785 |
50 |
90 |
BIDV |
24.420 |
24.720 |
40 |
40 |
Techcombank |
24.398 |
24.749 |
55 |
50 |
Eximbank |
24.340 |
24.730 |
50 |
50 |
Sacombank |
24.370 |
24.725 |
50 |
45 |
Tỷ giá chợ đen |
24.596 |
24.636 |
46 |
6 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) ghi nhận tăng, giảm trái chiều tại các ngân hàng trong phiên giao dịch sáng nay. Trong đó, có 3 ngân hàng điều chỉnh tăng và 5 ngân hàng đảo chiều giảm tỷ giá.
Mức tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank hiện đang ở mức cao nhất là 25.686 VND/EUR. Mặt khác, mức tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang ở mức thấp nhất là 26.278 VND/EUR
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 25.893 VND/EUR và 26.003 VND/EUR, ghi nhận cùng tăng 4 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.272 |
26.659 |
-9 |
-10 |
VietinBank |
25.105 |
26.405 |
-440 |
-275 |
BIDV |
25.459 |
26.655 |
-35 |
-30 |
Techcombank |
25.346 |
26.693 |
9 |
12 |
Eximbank |
25.549 |
26.278 |
-20 |
-22 |
Sacombank |
25.686 |
26.351 |
-9 |
-14 |
HSBC |
25.452 |
26.439 |
15 |
16 |
Tỷ giá chợ đen |
25.893 |
26.003 |
4 |
4 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại phần lớn ngân hàng được điều chỉnh giảm so với phiên đầu tuần. Trong khi đó, Sacombank và Techcombank là hai ngân hàng thực hiện tăng tỷ giá trong phiên hôm nay.
Ngân hàng được ghi nhận với mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào (161,22 VND/JPY) là Sacombank. Ngoài ra, ngân hàng với mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra (165,51 VND/JPY) là Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
158,90 |
168,20 |
-0,08 |
-0,09 |
Agribank |
160,73 |
165,58 |
-0,13 |
-0,15 |
VietinBank |
160,06 |
169,76 |
-0,24 |
1,51 |
BIDV |
160,35 |
168,63 |
-0,10 |
-0,11 |
Techcombank |
157,52 |
170,01 |
0,60 |
0,65 |
NCB |
159,34 |
167,05 |
-0,29 |
-0,26 |
Eximbank |
160,92 |
165,51 |
-0,20 |
-0,21 |
Sacombank |
161,22 |
167,79 |
0,11 |
0,10 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, hầu hết ngân hàng điều chỉnh tăng tỷ giá ở các chiều giao dịch. Riêng NCB điều chỉnh tăng ở chiều mua vào và giảm ở chiều bán ra.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank đang ở mức cao nhất là 15.397 VND/AUD. Ngoài ra, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Techcombank đang ở mức thấp nhất là 15.936 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.165 |
15.810 |
85 |
89 |
Agribank |
15.272 |
15.806 |
97 |
98 |
VietinBank |
15.247 |
15.867 |
9 |
79 |
BIDV |
15.280 |
15.801 |
102 |
106 |
Techcombank |
15.045 |
15.936 |
78 |
82 |
NCB |
15.187 |
15.799 |
62 |
-34 |
Eximbank |
15.324 |
15.792 |
102 |
103 |
Sacombank |
15.397 |
15.855 |
125 |
122 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận giảm tại đa số ngân hàng khảo sát. Trong đó, ngân hàng Techcombank điều chỉnh giảm tỷ giá ở chiều mua vào và đi ngang ở chiều bán ra.
Sacombank là ngân hàng có tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và cũng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt với mức 29.576 VND/GBP và 30.092 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.032 |
30.268 |
-10 |
-10 |
Agribank |
29.240 |
30.198 |
-9 |
-9 |
VietinBank |
29.256 |
30.436 |
-178 |
-8 |
BIDV |
29.167 |
30.241 |
-46 |
-40 |
Techcombank |
29.028 |
30.348 |
-16 |
0 |
NCB |
29.338 |
30.173 |
-33 |
-123 |
Eximbank |
29.336 |
30.172 |
-24 |
-26 |
Sacombank |
29.576 |
30.092 |
-33 |
-32 |