Tỷ giá ngoại tệ ngày 25/9: Đô la Úc, bảng Anh duy trì chuỗi tăng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (25/9) diễn biến trái chiều tại các ngân hàng. Agribank và NCB nâng nhẹ tỷ giá, trong khi những ngân hàng còn lại điều chỉnh giảm.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 168,42 VND/JPY được ghi nhận tại Eximbank. Đồng thời, Eximbank cũng là ngân hàng có tỷ giá đạt mức thấp nhất là 174,54 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 165,43 | 167,1 | 175,06 | -0,04 | -0,04 | -0,04 |
Agribank | 167,21 | 167,88 | 175,66 | 0,27 | 0,27 | 0,31 |
VietinBank | 167,52 | 167,82 | 175,27 | -0,41 | -0,41 | -0,41 |
BIDV | 167,64 | 167,91 | 175,15 | -0,37 | -0,37 | -0,37 |
Techcombank | 164,45 | 168,64 | 176,98 | -0,47 | -0,47 | -0,45 |
NCB | 166,76 | 167,96 | 175,85 | 0,27 | 0,27 | 0,28 |
Eximbank | 168,42 | 168,93 | 174,54 | -0,28 | -0,28 | -0,21 |
Sacombank | 168,29 | 168,79 | 175,3 | -0,2 | -0,2 | -0,2 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tiếp tục tăng từ 58 đến 107 đồng tại các ngân hàng. Trong đó, Vietcombank là ngân hàng nâng tỷ giá mạnh tay nhất.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.747 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng BIDV. Đồng thời, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất là 17.184 VND/AUD, cũng thuộc về ngân hàng BIDV.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.493 | 16.660 | 17.195 | 103 | 104 | 107 |
Agribank | 16.626 | 16.693 | 17.205 | 87 | 88 | 89 |
Vietinbank | 16.675 | 16.775 | 17.225 | 73 | 73 | 73 |
BIDV | 16.747 | 16.772 | 17.184 | 69 | 69 | 71 |
Techcombank | 16.391 | 16.659 | 17.299 | 58 | 59 | 61 |
NCB | 16.526 | 16.626 | 17.340 | 78 | 78 | 82 |
Eximbank | 16.624 | 16.674 | 17.255 | 89 | 89 | 100 |
Sacombank | 16.616 | 16.666 | 17.268 | 66 | 66 | 66 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay đồng loạt tăng ở các ngân hàng. Duy nhất có Agribank giảm tỷ giá mua tiền măt 4 đồng so với phiên hôm trước.
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 32.574 VND/GBP; đồng thời là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 33.377 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 32.096 | 32.421 | 33.463 | 65 | 65 | 68 |
Agribank | 32.350 | 32.480 | 33.477 | -4 | 96 | 97 |
Vietinbank | 32.551 | 32.601 | 33.561 | 63 | 63 | 63 |
BIDV | 32.508 | 32.583 | 33.458 | 62 | 62 | 65 |
Techcombank | 32.128 | 32.510 | 33.483 | 30 | 30 | 52 |
NCB | 32.464 | 32.584 | 33.418 | 65 | 65 | 75 |
Eximbank | 32.421 | 32.486 | 33.553 | 48 | 48 | 67 |
Sacombank | 32.574 | 32.624 | 33.377 | 49 | 49 | 50 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay tại các ngân hàng đều đồng loạt nhích nhẹ. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn giữ nguyên như mức giá cập nhật trước đó.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,48 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,23 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16,01 | 17,79 | 19,3 | 0,06 | 0,07 | 0,07 |
Agribank | - | 17,71 | 19,56 | - | 0,06 | 0,08 |
Vietinbank | 17,48 | 17,88 | 19,48 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
BIDV | 16,2 | 17,9 | 19,23 | 0,02 | - | 0,03 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,5 | 16,5 | 21,01 | 0,06 | 0,06 | 0,06 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 3 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá tăng tại VietinBank, BIDV và giảm tại Vietcombank, Eximbank.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.419 VND/CNY. Ngoài ra, VCB đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.565 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.419 | 3.454 | 3.565 | -3 | -3 | -3 |
Vietinbank | - | 3.458 | 3.568 | - | 8 | 8 |
BIDV | - | 3.462 | 3.566 | - | 10 | 11 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.422 | 3.575 | - | -5 | -4 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.350 VND/USD và 24.720 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.769 VND/EUR và 28.239 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.650 VND/SGD và 19.444 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.822 VND/CAD và 18.580 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 666 VND/THB và 768 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.