Tỷ giá ngoại tệ ngày 16/7: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (16/7) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.758 VND/USD, giảm 52 đồng so với đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng điều chỉnh không đồng nhất. Theo đó, tỷ giá biến động trong khoảng 5 - 51 đồng tại các chiều giao dịch mua, bán.
Hiện tại, tỷ giá mua vào cao nhất và bán ra thấp nhất đều được ghi nhận tại ngân hàng BIDV trong ngày cuối tuần, lần lượt với mức 23.480 VND/USD và 23.780 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 23.665 VND/USD và 23.705 VND/USD, tương ứng với mức tăng 35 đồng và 5 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.758 |
-52 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.570 |
24.946 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
23.440 |
23.810 |
0 |
0 |
VietinBank |
23.386 |
23.846 |
11 |
51 |
BIDV |
23.480 |
23.780 |
-10 |
-10 |
Techcombank |
23.455 |
23.815 |
5 |
5 |
Eximbank |
23.400 |
23.790 |
-10 |
0 |
Sacombank |
23.418 |
23.823 |
-17 |
-17 |
Tỷ giá chợ đen |
23.665 |
23.705 |
35 |
5 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tăng đồng loạt tại các ngân hàng khảo sát so với phiên đầu tuần. Trong đó, tỷ giá mua vào tăng 200 - 792 đồng và bán ra tăng 365 - 792 đồng.
Trong ngày Chủ Nhật, Sacombank là ngân hàng hiện đang giao dịch với tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và thấp nhất ở chiều bán ra (tương ứng với mức 26.309 VND/EUR và 26.819 VND/EUR).
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.491 VND/EUR và 26.611 VND/EUR, lần lượt với mức tăng 683 đồng và 703 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.808 |
27.253 |
571 |
603 |
VietinBank |
25.681 |
26.981 |
200 |
365 |
BIDV |
26.010 |
27.253 |
581 |
606 |
Techcombank |
25.912 |
27.261 |
638 |
653 |
Eximbank |
26.144 |
26.864 |
595 |
611 |
Sacombank |
26.309 |
26.819 |
792 |
792 |
HSBC |
26.040 |
27.049 |
620 |
644 |
Tỷ giá chợ đen |
26.491 |
26.611 |
683 |
703 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) ghi nhận xu hướng tăng tại 8 ngân hàng khảo sát. Theo đó, tỷ giá ở hai chiều mua vào và bán ra biến động tăng trong khoảng 3,68 - 6,19 đồng.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Agribank đang ở mức cao nhất là 169,32 VND/JPY. Trong khi đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang ở mức thấp nhất là 172,97 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
166,15 |
175,89 |
4,73 |
5,00 |
Agribank |
169,32 |
176,20 |
5,99 |
6,19 |
VietinBank |
166,16 |
175,86 |
3,68 |
5,43 |
BIDV |
166,78 |
175,69 |
4,68 |
4,95 |
Techcombank |
163,54 |
175,96 |
4,56 |
4,59 |
NCB |
166,76 |
174,25 |
4,26 |
4,66 |
Eximbank |
168,33 |
172,97 |
4,96 |
5,10 |
Sacombank |
168,87 |
174,42 |
5,19 |
5,70 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng đều điều chỉnh tăng so với phiên đầu tuần. Trong đó, tỷ giá mua - bán ghi nhận tăng đồng loạt trên mức 300 đồng.
Sacombank là ngân hàng đang giữ mức tỷ giá mua vào cao nhất - 16.037 VND/AUD. Mặt khác, Eximbank là ngân hàng đang có mức tỷ giá bán ra thấp nhất - 16.444 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.821 |
16.495 |
431 |
449 |
Agribank |
15.977 |
16.522 |
469 |
478 |
VietinBank |
15.845 |
16.465 |
315 |
385 |
BIDV |
15.889 |
16.470 |
431 |
446 |
Techcombank |
15.632 |
16.531 |
356 |
363 |
NCB |
15.808 |
16.579 |
341 |
330 |
Eximbank |
15.987 |
16.444 |
422 |
434 |
Sacombank |
16.037 |
16.496 |
541 |
544 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp tục tăng trong tuần này tại các chiều mua vào và bán ra. Trong đó, tỷ giá tại ngân hàng Sacombank được ghi nhận tăng mạnh vào cuối tuần.
Tỷ giá hôm nay đang ở mức cao nhất tại chiều mua vào là 30.777 VND/GBP và tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra là 31.286 VND/GBP. Theo đó, hai mức tỷ giá này đều được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
30.182 |
31.469 |
647 |
675 |
Agribank |
30.522 |
31.386 |
721 |
735 |
VietinBank |
30.382 |
31.562 |
482 |
652 |
BIDV |
30.305 |
31.642 |
646 |
682 |
Techcombank |
30.146 |
31.461 |
630 |
628 |
NCB |
30.558 |
31.496 |
599 |
643 |
Eximbank |
30.538 |
31.380 |
657 |
676 |
Sacombank |
30.777 |
31.286 |
847 |
838 |