Tỷ giá ngoại tệ ngày 12/9: Bảng Anh có phiên giảm sâu
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay 12/9, tỷ giá bảng Anh, yen Nhật, nhân dân tệ và won Hàn Quốc cùng giảm tại các ngân hàng, trong khi đô la Úc ghi nhận diễn biến trái chiều.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (12/9) đồng loạt giảm trong khoảng 0,39 đến 1,5 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra. Trong đó, BIDV là ngân hàng giảm giá yen Nhật sâu nhất
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 170,77 VND/JPY tại Sacombank, trong khi BIDV có tỷ giá đạt mức thấp nhất là 176,33 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 167,27 | 168,96 | 177,05 | -1,14 | -1,16 | -1,21 |
Agribank | 168,1 | 168,78 | 176,66 | -0,75 | -0,75 | -0,75 |
VietinBank | 168,71 | 169,01 | 176,46 | -1,03 | -1,03 | -1,03 |
BIDV | 168,78 | 169,05 | 176,33 | -1,43 | -1,43 | -1,5 |
Techcombank | 165,6 | 169,8 | 178,15 | -1,08 | -1,08 | -1,05 |
NCB | 167,94 | 169,14 | 177,02 | -0,39 | -0,39 | -0,4 |
Eximbank | 169,89 | 170,4 | 176,45 | -0,62 | -0,62 | -0,5 |
Sacombank | 170,77 | 171,27 | 176,78 | -0,77 | -0,77 | -0,78 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay diễn biến trái chiều tại các ngân hàng. Trong đó, có hai ngân hàng là BIDV và Agribank hạ tỷ giá, số còn lại tăng nhẹ khoảng 20 - 30 đồng.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.235 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 16.657VND/AUD tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15.982 | 16.143 | 16.662 | 11 | 11 | 11 |
Agribank | 16.088 | 16.153 | 16.657 | -6 | -6 | -7 |
Vietinbank | 16.154 | 16.254 | 16.704 | 22 | 22 | 22 |
BIDV | 16.235 | 16.259 | 16.658 | -6 | -6 | -6 |
Techcombank | 15.873 | 16.139 | 16.777 | 23 | 23 | 26 |
NCB | 16.001 | 16.101 | 16.810 | 21 | 21 | 21 |
Eximbank | 16.109 | 16.157 | 16.748 | 23 | 23 | 34 |
Sacombank | 16.209 | 16.259 | 16.769 | 27 | 27 | 35 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay tại 8 ngân hàng được khảo sát tiếp tục giảm mạnh 143 đến 237 đồng cả đối với chiều mua và chiều bán.
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 31.793 VND/GBP. Trong khi NCB là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 32.506 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.211 | 31.526 | 32.540 | -200 | -202 | -209 |
Agribank | 31.416 | 31.542 | 32.526 | -213 | -214 | -217 |
Vietinbank | 31.636 | 31.686 | 32.646 | -187 | -187 | -187 |
BIDV | 31.613 | 31.686 | 32.536 | -231 | -231 | -237 |
Techcombank | 31.236 | 31.615 | 32.566 | -178 | -178 | -188 |
NCB | 31.564 | 31.684 | 32.506 | -164 | -164 | -160 |
Eximbank | 31.543 | 31.606 | 32.701 | -160 | -160 | -143 |
Sacombank | 31.793 | 31.843 | 32.513 | -167 | -167 | -165 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đồng loạt giảm nhẹ. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn giữ nguyên như mức giá cập nhật trước đó.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,35 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,08 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,86 | 17,63 | 19,23 | -0,05 | -0,05 | -0,05 |
Agribank | - | 17,55 | 19,37 | - | -0,02 | -0,02 |
Vietinbank | 17,35 | 17,75 | 19,35 | -0,01 | -0,01 | -0,01 |
BIDV | 16,08 | 17,76 | 19,08 | -0,06 | - | -0,07 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,33 | 16,33 | 20,84 | -0,01 | -0,01 | -0,01 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 10 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.381 VND/CNY. Ngoài ra, BIDVđang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.516 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.381 | 3.415 | 3.525 | -10 | -10 | -10 |
Vietinbank | - | 3.410 | 3.520 | - | -8 | -8 |
BIDV | - | 3.414 | 3.516 | - | -11 | -12 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.386 | 3.535 | - | -2 | -3 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.380 VND/USD và 24.750 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.369 VND/EUR và 27.816 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.362 VND/SGD và 19.144VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.639 VND/CAD và 18.389 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 643 VND/THB và 742 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.