Tỷ giá ngoại tệ ngày 11/12: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (11/12) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.657 VND/USD, giảm nhẹ 1 đồng so với ghi nhận hôm đầu tuần.
Tỷ giá USD trong tuần vừa rồi vẫn đang theo đà giảm rất mạnh. So với hôm đầu tuần, giá USD ở thời điểm hiện tại giảm 65 - 650 đồng tại 6 ngân hàng thương mại được khảo sát. Giá USD đã hạ xuống dưới mức 24.000 VND tại đa số ngân hàng, chỉ riêng Sacombank còn duy trì giá bán ra USD là 24.165 VND/USD.
Sacombank đang có giá mua vào USD cao nhất ở mức 23.615 VND/USD, giảm 345 đồng so với trước. Ở chiều bán ra Vietcombank và Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.700 VND/USD, giảm lần lượt 580 và 650 đồng ở mỗi ngân hàng.
Trên thị trường chợ đen giá USD cùng giảm mạnh 350 đồng ở hai chiều mua - bán, hạ tỷ giá USD xuống còn 24.150 VND/USD (mua vào) - 24.250 VND/USD (bán ra).
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
|||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.657 |
-1 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.474 |
24.840 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
23.390 |
23.700 |
-580 |
-580 |
VietinBank |
23.390 |
23.790 |
-580 |
-500 |
BIDV |
23.435 |
23.715 |
-525 |
-525 |
Techcombank |
23.409 |
23.740 |
-539 |
-510 |
Eximbank |
23.380 |
23.700 |
-600 |
-650 |
Sacombank |
23.615 |
24.165 |
-345 |
-65 |
Tỷ giá chợ đen |
24.150 |
24.250 |
-350 |
-350 |
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 12/12: Đô la Úc, nhân dân tệ biến động trái chiều 12/12/2022 - 10:05
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) ghi nhận giảm mạnh trên thị trường ngân hàng, xuống dưới mức 26.000 VND trong tuần qua. Khảo sát tại 7 ngân hàng trong nước, giá euro giảm trong khoảng 372 - 915 đồng so với đầu tuần.
HSBC đang có giá mua euro cao nhất trong các ngân hàng ở mức 24.623 VND/EUR, giảm 372 đồng so với đầu tuần.Trong khi đó ngân hàng Eximbank có giá bán euro thấp nhất là 25.190 VND/EUR, giảm 584 đồng so với đầu tuần.
Tại thị trường chợ đen giá EUR giảm mạnh 393 đồng ở chiều mua vào vào giảm 413 đồng ở chiều bán ra. Giá mua - bán ghi nhận lần lượt là 25.070 VND/EUR - 25.170 VND/EUR.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
24.249 |
25.607 |
-548 |
-578 |
VietinBank |
23.995 |
25.285 |
-915 |
-760 |
BIDV |
24.436 |
25.568 |
-482 |
-492 |
Techcombank |
24.191 |
25.568 |
-501 |
-493 |
Eximbank |
24.523 |
25.190 |
-643 |
-584 |
Sacombank |
24.588 |
25.501 |
-430 |
-437 |
HSBC |
24.623 |
25.578 |
-372 |
-386 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
25.070 |
25.170 |
-393 |
-413 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) trong tuần vừa rồi liên tục giảm mạnh sau khi tăng giá vào tuần trước. Khảo sát tại 8 ngân hàng trong nước, giá mua - bán yen Nhật đang dao động trong khoảng 168,10 - 178,36 VND/JPY (mua - bán), biên độ giảm tỷ giá từ 4,71 đồng đến 6,77 đồng so với hôm đầu tuần.
Agribank và Sacombank đang có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 171,08 VND/JPY, giảm lần lượt 5,61 đồng và 4,71 đồng. Trong khi đó Eximbank đang có giá bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là 174,91 VND/JPY, giảm 5,59 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
168,10 |
177,96 |
-6,33 |
-6,69 |
Agribank |
171,08 |
178,23 |
-5,61 |
-5,75 |
Vietinbank |
169,85 |
178,23 |
-5,52 |
-5,69 |
BIDV |
169,05 |
177,73 |
-5,77 |
-6,02 |
Techcombank |
165,68 |
178,36 |
-5,97 |
-5,91 |
NCB |
169,21 |
175,84 |
-6,64 |
-6,77 |
Eximbank |
170,28 |
174,91 |
-5,50 |
-5,59 |
Sacombank |
171,08 |
178,7 |
-4,71 |
-4,71 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) vào cuối tuần có thể thấy ở hai chiều mua vào - bán đồng loạt giảm mạnh trên hệ thống ngân hàng. Mức chênh lệch giá so với hôm thứ hai trong khoảng 383 - 544,74 đồng.
VietinBank có giá mua đô la Úc cao nhất là 15.747 VND/AUD, giảm 418 đồng. Trong khi đó Eximbank bán đô la Úc với giá thấp nhất là 16.098 VND/AUD, giảm 453 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
15.503,83 |
16.164,82 |
-523,12 |
-544,74 |
Agribank |
15.692 |
16.347 |
-414 |
-426 |
Vietinbank |
15.747 |
16.432 |
-418 |
-383 |
BIDV |
15.563 |
16.183 |
-492 |
-500 |
Techcombank |
15.480 |
16.398 |
-392 |
-387 |
NCB |
15.672 |
16.364 |
-432 |
-456 |
Eximbank |
15.656 |
16.098 |
-446 |
-453 |
Sacombank |
15.663 |
16.425 |
-414 |
-414 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) cùng giảm giá tại cả 8 ngân hàng được khảo sát với mức giảm nhiều nhất lên tới 857,72 đồng. Giá bảng Anh cũng đã giảm xuống dưới 30.000 VND trong tuần qua.
Sacombank có giá mua vào bảng Anh (GBP) cao nhất trong các ngân hàng là 28.622 VND/GBP, giảm 549 đồng. Trong khi đó Eximbank đang có giá bán ra thấp nhất là 29.169 VND/GBP, giảm 685 đồng so với hôm đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
28.090,07 |
29.287,67 |
-823,83 |
-857,72 |
Agribank |
28.504 |
29.374 |
-658 |
-670 |
Vietinbank |
28.536 |
29.534 |
-664 |
-676 |
BIDV |
28.230 |
29.446 |
-754 |
-779 |
Techcombank |
28.087 |
29.439 |
-680 |
-671 |
NCB |
28.515 |
29.326 |
-758 |
-781 |
Eximbank |
28.398 |
29.169 |
-675 |
-685 |
Sacombank |
28.622 |
29.396 |
-549 |
-547 |