Tỷ giá ngoại tệ ngày 10/3: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (10/3) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.996 VND/USD, giảm 8 đồng so với phiên đầu tuần.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 11/3: Điều chỉnh trái chiều 11/03/2024 - 10:37
Theo ghi nhận tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng điều chỉnh không đồng nhất, trong đó có 1 ngân hàng điều chỉnh tăng, 4 ngân hàng xoay chiều giảm và 1 ngân hàng biến động khác nhau giữa các chiều giao dịch.
Chiều mua vào hiện đang có mức tỷ giá cao nhất là tại BIDV, đạt 24.500 VND/USD. Ngoài ra, chiều bán ra có mức tỷ giá thấp nhất là tại ngân hàng Eximbank, đạt 24.800 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.611 VND/USD và 25.691 VND/USD, lần lượt tăng 311 đồng và 291 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.996 |
-8 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.796 |
25.196 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.470 |
24.840 |
20 |
20 |
VietinBank |
24.393 |
24.853 |
-12 |
28 |
BIDV |
24.500 |
24.810 |
-5 |
-5 |
Techcombank |
24.463 |
24.819 |
-50 |
-45 |
Eximbank |
24.410 |
24.800 |
-30 |
-40 |
Sacombank |
24.438 |
24.903 |
-32 |
-37 |
Tỷ giá chợ đen |
25.611 |
25.691 |
311 |
291 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) mua vào và bán ra được ghi nhận tăng tại phần lớn các ngân hàng khảo sát so với phiên giao dịch đầu tuần. Duy chỉ ngân hàng Vietinbank điều chỉnh không đồng nhất giữa hai chiều giao dịch.
Mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào là 26.682 VND/EUR và mức tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra là 27.240 VND/EUR, cùng ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.530 VND/EUR và 27.651 VND/EUR, tương ứng với mức tăng 126 đồng và 147 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.303 |
27.746 |
244 |
257 |
VietinBank |
26.096 |
27.596 |
-221 |
84 |
BIDV |
26.467 |
27.704 |
182 |
199 |
Techcombank |
26.330 |
27.693 |
177 |
189 |
Eximbank |
26.509 |
27.286 |
140 |
168 |
Sacombank |
26.682 |
27.240 |
171 |
164 |
HSBC |
26.487 |
27.514 |
285 |
296 |
Tỷ giá chợ đen |
27.530 |
27.651 |
126 |
147 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng tại 8 ngân hàng khảo sát. Trong đó, tỷ giá mua vào và bán ra lần lượt tăng mạnh 3,12 đồng và 3,21 đồng tại ngân hàng Techcombank.
Ngân hàng Sacombank triển khai tỷ giá mua vào là 165,31 VND/JPY - cao nhất. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank ghi nhận tỷ giá bán ra là 168,74 VND/JPY - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
161,84 |
171,30 |
2,48 |
2,63 |
Agribank |
162,60 |
170,97 |
2,20 |
2,51 |
VietinBank |
163,35 |
173,05 |
2,32 |
4,07 |
BIDV |
162,40 |
171,10 |
1,84 |
2,05 |
Techcombank |
160,79 |
173,32 |
3,12 |
3,21 |
NCB |
162,52 |
169,46 |
2,13 |
2,19 |
Eximbank |
163,94 |
168,74 |
2,01 |
2,21 |
Sacombank |
165,31 |
170,38 |
2,93 |
2,96 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng đồng loạt so với phiên giao dịch đầu tuần. Theo đó, biên độ tăng trong khoảng 156 - 265 đồng tại chiều mua và 226 - 265 đồng tại chiều bán.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank đang ở mức cao nhất - 16.162 VND/AUD. Song song đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank ở mức thấp nhất - 16.568 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.925 |
16.603 |
248 |
259 |
Agribank |
16.032 |
16.584 |
249 |
253 |
VietinBank |
16.013 |
16.633 |
156 |
226 |
BIDV |
16.003 |
16.609 |
209 |
272 |
Techcombank |
15.805 |
16.708 |
216 |
226 |
NCB |
15.993 |
16.588 |
233 |
240 |
Eximbank |
16.065 |
16.568 |
229 |
249 |
Sacombank |
16.162 |
16.620 |
265 |
265 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) cũng ghi nhận tăng đồng loạt vào cuối tuần so với phiên đầu tuần. Trong đó, Techcombank tăng mạnh tỷ giá mua và bán, lần lượt với mức tăng 409 đồng và 432 đồng.
Sacombank là ngân hàng đồng loạt ghi nhận mức tỷ giá mua vào cao nhất và tỷ giá bán ra thấp nhất, lần lượt với mức 31.386 VND/GBP và 31.900 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
30.781 |
32.091 |
350 |
365 |
Agribank |
30.900 |
32.039 |
349 |
357 |
VietinBank |
31.128 |
32.308 |
260 |
430 |
BIDV |
30.916 |
32.228 |
316 |
469 |
Techcombank |
30.891 |
32.231 |
409 |
432 |
NCB |
31.099 |
31.946 |
296 |
308 |
Eximbank |
31.065 |
31.975 |
283 |
319 |
Sacombank |
31.386 |
31.900 |
332 |
335 |