|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 7/2: Các đồng ngoại tệ tăng giảm không đồng nhất

10:12 | 07/02/2023
Chia sẻ
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (7/2), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV biến động trái chiều.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 8/2

Trong sáng hôm nay ngày 7/2, tỷ giá BIDV các đồng ngoại tệ tăng giảm không đồng nhất. Trong đó, đồng USD, đồng Bảng Anh, đồng đô la Hong Kong, đô la New Zealand và đồng Franc Thụy Sĩ ghi nhận tăng, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Theo ghi nhận, tỷ giá USD cho chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và chiều bán ra lần lượt ở mức 23.335 VND/USD, 23.335 VND/USD và 23.635 VND/USD, cùng tăng 15 đồng.

Ngân hàng BIDV hiện giao dịch tỷ giá bảng Anh cho chiều mua tiền mặt là 27.671 VND/GBP (tăng 11 đồng), mua chuyển khoản là 27.838 VND/GBP (tăng 11 đồng) và chiều bán ra là 28.749 VND/GBP (tăng 16 đồng).

Tỷ giá giao dịch đô la Hong Kong tại ngân hàng BIDV cùng tăng 1 đồng lên mức 2.929 VND/HKD cho chiều mua tiền mặt, 2.950 VND/HKD cho chiều mua chuyển khoản và 3.036 VND/HKD cho chiều bán ra.

Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật cho chiều mua tiền mặt là 173,66 VND/JPY, mua chuyển khoản là 174,71 VND/JPY và chiều bán ra là 182,75 VND/JPY, giảm lần lượt 0,09 đồng, 0,09 đồng và 0,11 đồng

Tỷ giá euro trong sáng nay ghi nhận chiều mua tiền mặt là 24.743 VND/EUR, mua chuyển khoản là 24,810 VND/EUR và chiều bán ra hiện đang là 25.938 VND/EUR sau khi giảm lần lượt 95 đồng, 95 đồng và 104 đồng.

 Ảnh minh họa: Thanh Hạ.

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Trong sáng hôm nay, tỷ giá giao dịch của những đồng ngoại tệ khác tại ngân hàng BIDV như sau:

Tỷ giá giao dịch hai chiều mua vào và bán ra của đồng Franc Thụy Sĩ lần lượt là 24.783 - 25.728 VND/CHF.

Tỷ giá giao dịch hai chiều mua vào và bán ra của đồng Baht Thái Lan lần lượt là 659,14 - 727,20 VND/THB.

Tỷ giá giao dịch hai chiều mua vào và bán ra của đồng đô la Úc lần lượt là 15.847 - 16.445 VND/AUD.

Tỷ giá giao dịch hai chiều mua vào và bán ra của đồng đô la Canada lần lượt là 17.096 - 17.754 VND/CAD.

Tỷ giá giao dịch hai chiều mua vào và bán ra của đồng đô la Singapore lần lượt là 17.326 - 17.957 VND/SGD.

Tỷ giá giao dịch hai chiều mua vào và bán ra của đồng đô la New Zealand lần lượt là 14.567 - 15.022 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc giao dịch hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 16,74 - 19,61 VND/KRW.

Tỷ giá giao dịch hai chiều mua vào và bán ra của đồng đô la Đài Loan lần lượt là 706,62 - 803,03 VND/TWD.

Tỷ giá giao dịch hai chiều mua vào và bán ra của đồng ringgit Malaysia lần lượt là 5.093,12 - 5.598,27 VND/MYR.

Loại ngoại tệ Ngày 7/2/2023 Thay đổi so với phiên hôm trước
Ký hiệu ngoại tệ Tên ngoại tệ Mua tiền mặt và Séc Mua chuyển khoản Bán Mua tiền mặt và Séc Mua chuyển khoản Bán
USD Dollar Mỹ 23.335 23.335 23.635 15 15 15
GBP Bảng Anh 27.671 27.838 28.749 11 11 16
HKD Dollar Hồng Kông 2.929 2.950 3.036 1 1 1
CHF Franc Thụy Sĩ 24.783 24.932 25.728 3 2 0
JPY Yên Nhật 173,660 174,710 182,750 -0,09 -0,09 -0,11
THB Baht Thái Lan 659,140 665,800 727,200 -2,33 -2,35 -2,36
AUD Dollar Australia 15.847 15.942 16.445 -33 -34 -37
CAD Dollar Canada 17.096 17.199 17.754 -22 -22 -23
SGD Dollar Singapore 17.326 17.431 17.957 -2 -1 -6
NZD Dollar New Zealand 14.567 14.655 15.022 5 5 7
KRW Won Hàn Quốc 16,740 18,490 19,610 -0,12 -0,13 -0,14
EUR Euro 24.743 24.810 25.938 -95 -95 -104
TWD Dollar Đài Loan 706,620 - 803,030 -1,79 - -2,04
MYR Ringgit Malaysia 5.093,120 - 5.598,270 -62 - -65

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Thanh Hạ)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Thanh Hạ