So sánh giá vàng hôm nay 21/9: SJC vẫn duy trì quanh mốc 56 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 21/9/2020
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 22/9
Trong phiên giao dịch đầu tuần ngày 21/9, giá vàng SJC tăng từ 30.000 đến 130.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng trong khoảng từ 50.000 - 80.000 đồng/lượng chiều bán ra ở các hệ thống kinh doanh trên toàn quốc.
Hiện tại, giá trần mua vào - bán ra vàng SJC đạt ngưỡng là 56,25 triệu đồng/lượng (Mi Hồng) và 56,60 triệu đồng/lượng (Vàng bạc đá quí Sài Gòn chi nhánh Hà Nội).
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 19/9 | Phiên hôm nay 21/9 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 56,00 | 56,50 | 56,13 | 56,58 | +130 | +80 |
Hà Nội | 56,00 | 56,52 | 56,13 | 56,60 | +130 | +80 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 56,10 | 56,55 | 56,15 | 56,50 | +50 | -50 |
TP HCM | 56,10 | 56,50 | 56,15 | 56,55 | +50 | +50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 56,10 | 56,45 | 56,17 | 56,50 | +70 | +50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 56,10 | 56,50 | 56,15 | 56,55 | +50 | +50 |
Hà Nội | 56,10 | 56,50 | 56,15 | 56,55 | +50 | +50 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 56,15 | 56,45 | 56,18 | 56,48 | +30 | +30 |
Mi Hồng | TP HCM | 56,15 | 56,38 | 56,25 | 56,45 | +100 | +70 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 56,10 | 56,40 | 56,22 | 56,52 | +120 | +120 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 21/9/2020
Tập đoàn Phú Quý điều chỉnh giá vàng 24K tăng mạnh 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán.
Giá trần mua vào - bán ra đạt ngưỡng cao nhất lần lượt là 54,20 triệu đồng/lượng (Mi Hồng) và 54,95 triệu đồng/lượng (Hệ thống Doji).
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 19/9 | Phiên hôm nay 21/9 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 53,65 | 54,45 | 53,70 | 54,50 | +50 | +50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 53,65 | 54,85 | 53,75 | 54,95 | +100 | +100 |
TP HCM | 53,65 | 54,85 | 53,75 | 54,95 | +100 | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 53,60 | 54,60 | 53,80 | 54,80 | +200 | +200 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 53,70 | 54,50 | 53,70 | 54,50 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 53,70 | 54,70 | 53,75 | 54,75 | +50 | +50 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,15 | 54,40 | 54,20 | 54,45 | +50 | +50 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 21/9/2020
Giá vàng 18K tăng nhẹ 70.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra so với phiên giao dịch trước đó.
Giá trần mua - bán loại vàng nhẫn 18K đạt ngưỡng lần lượt là 40,21 triệu đồng/lượng và 41,21 triệu đồng/lượng cùng tại Tập đoàn Doji.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 19/9 | Phiên hôm nay 21/9 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 38,69 | 40,99 | 38,73 | 41,02 | +40 | +40 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,14 | 42,14 | 40,21 | 42,21 | +70 | +70 |
TP HCM | 40,14 | 42,14 | 40,21 | 42,21 | +70 | +70 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,63 | 41,03 | 39,63 | 41,03 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 35,20 | 37,20 | 35,20 | 37,20 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).