|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Quán quân lãi suất tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 6 tháng là ai?

11:07 | 17/02/2025
Chia sẻ
Trong tháng 2, CBBank tiếp tục giữ vị trí quán quân lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng, áp dụng cho trả lãi cuối kỳ.

Trong tháng 2/2025 này, khung lãi suất huy động vốn đối với kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động từ 2,0%/năm đến 5,65%/năm áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy, theo hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho khách hàng cá nhân cho kỳ hạn 6 tháng tiếp tục được ghi nhận tại CBBank với 5,65%/năm. Ngân hàng Đông Á ở vị trí á quân trong danh sách với mức lãi suất 5,55%/năm.

Thấp hơn ở mức 5,5%/năm đang là lãi suất tiết kiệm mà ABBank đang niêm yết. Trong khi đó, OceanBank, VietBank và Bản Việt cùng đưa ra mức lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng là 5,3%/năm.

Hai ngân hàng đang niêm yết lãi suất huy động vốn 5,25%/năm là NCB và Bắc Á (trên 1 tỷ). Thấp hơn với 5,2%/năm là lãi suất đang được triển khai tại HDBank, Kienlongbank và Eximbank với cùng kỳ hạn nửa năm.

Nguồn: PV tổng hợp.

Lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng cao nhất tại VPBank là 5,1%/năm với điều kiện gửi từ 50 tỷ đồng trở lên. Nếu gửi thấp hơn, mức lãi suất áp dụng dao động 4,9% - 5%/năm.

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng đồng thời cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn trong khoảng 2% - 4,8%/năm.

Riêng tại 4 ngân hàng quốc doanh đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng, trả lãi cuối kỳ như sau: BIDV tiếp tục triển khai mức lãi suất 3%/năm, tương đương tháng trước; Vietcombank áp dụng lãi suất trả lãi duy trì 2,9%/năm, VietinBank chỉ trả 2%/năm cho kỳ hạn nửa năm, thấp nhất trong hệ thống. Riêng Agribank vượt bậc với mức lãi suất tiết kiệm 3,5%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 2/2025 cho kỳ hạn 6 tháng 

Ngân hàng

Số tiền gửi

6 tháng (%/năm)

CBBank

 

5,65

Ngân hàng Đông Á

-

5,55

ABBank

-

5,50

VietBank

-

5,30

OceanBank

-

5,30

Ngân hàng Bản Việt

-

5,30

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,25

NCB

-

5,25

Kienlongbank

-

5,20

HDBank

-

5,20

Eximbank

-

5,20

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,10

Ngân hàng OCB

-

5,10

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,05

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,00

VPBank

Dưới 1 tỷ

4,90

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

4,90

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

4,90

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

4,80

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

4,80

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

4,80

Saigonbank

-

4,80

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

4,70

SHB

Dưới 2 tỷ

4,70

MSB

-

4,70

TPBank

-

4,60

Ngân hàng Việt Á

-

4,60

Techcombank

-

4,50

MBBank

Từ 1 tỷ

4,30

Ngân hàng Lộc Phát

-

4,20

MBBank

Dưới 1 tỷ

4,20

Sacombank

-

4,20

PVcomBank

-

4,20

Agribank

-

3,50

ACB

 

3,50

BIDV

-

3,00

Vietcombank

-

2,90

SCB

-

2,90

VietinBank

-

2,00

Nguồn: PV tổng hợp.

 

Minh Hằng