Phương án sắp xếp xã, phường ở 33 tỉnh thành
Theo chủ trương được Trung ương thống nhất, chính quyền địa phương tổ chức theo 2 cấp: cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) và cấp xã (xã, phường, đặc khu).
Cấp huyện sẽ chấm dứt hoạt động sau khi Quốc hội thông qua việc sửa đổi, bổ sung Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.
Dự kiến, cả nước giảm khoảng 60-70% số lượng đơn vị hành chính cấp xã hiện nay. Dự kiến số xã, phường giảm từ hơn 10.000 còn khoảng 5.000.

Trung tâm thành phố Hà Nội. (Ảnh: Giang Huy)
UBND các tỉnh, thành lập hồ sơ sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trước ngày 1/5, theo yêu cầu của Chính phủ. Sau đó, Bộ Nội vụ tiến hành thẩm định và lập hồ sơ đề án sáp nhập xã, phường để trình Chính phủ trước 30/5, sau đó Chính phủ sẽ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét.
Đến nay có 33 tỉnh thành có phương án sắp xếp xã, phường. Trong số này, Hà Nội có số lượng phường, xã nhiều nhất là 526 giảm còn 263 (giảm 50%), Nghệ An từ 412 còn 130 (gần 70%), TP HCM từ 273 xuống 102 (62%)... Địa phương có đơn vị hành chính ít nhất là Đà Nẵng từ 47 còn 13 (giảm gần 72%), tiếp đến Ninh Thuận từ 62 còn 17 (72%), Bạc Liêu từ 64 xuống 25 (61%)...
STT | Tỉnh/Thành | Diện tích (km2) | Dân số (nghìn người) | Xã, phường hiện tại | Sau sắp xếp |
1 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 1.982,6 | 1.192,8 | 77 | 30 |
2 | Bắc Giang | 3.895,9 | 1.950,6 | 192 | giảm 50% |
3 | Bắc Kạn | 4.860,0 | 328,6 | 108 | giảm 50% |
4 | Bắc Ninh | 822,7 | 1.543,5 | 121 | giảm 60-70% |
5 | Bến Tre | 2.379,7 | 1.305,2 | 148 | 48 |
6 | Bạc Liêu | 2.667,9 | 929,4 | 64 | 25 |
7 | Bình Dương | 2.695 | 2.858,8 | 91 | 36 |
8 | Bình Định | 6.066,4 | 1.515 | 155 | 40 |
9 | Bình Phước | 6.873,6 | 1.060 | 111 | 48 |
10 | Cần Thơ | 1.440,4 | 1.268,5 | 80 | 32 |
11 | Đà Nẵng | 1.284,7 | 1.269 | 47 | 13 |
12 | Đăk Lăk | 13.070,4 | 1.944,8 | 180 | 45 |
13 | Đăk Nông | 6.509,3 | 692,8 | 71 | 18-22 |
14 | Đồng Tháp | 3.382,3 | 1.600,9 | 141 | 70 |
15 | Gia Lai | 15.510,1 | 1.630,3 | 218 | 53 |
16 | Hà Giang | 7.927,5 | 908,2 | 193 | 74 |
17 | Hà Nội | 3.359,8 | 8.685,6 | 526 | 263 |
18 | Hậu Giang | 1.622,2 | 728,9 | 75 | 29 |
19 | Kiên Giang | 6.352 | 1.763,8 | 143 | 37 |
20 | Long An | 4.494,8 | 1.753 | 186 | 60 |
21 | Nghệ An | 16.486,5 | 3.470 | 412 | 130 |
22 | Ninh Thuận | 3.355,7 | 609,8 | 62 | 17 |
23 | Phú Yên | 5.026,0 | 883,2 | 106 | 34 |
24 | Quảng Bình | 8.065 | 924,1 | 145 | 41 |
25 | Quảng Ngãi | 5.155,2 | 1.256,9 | 170 | 42 |
26 | Quảng Trị | 4.701,2 | 658,6 | 119 | 60 |
27 | Sóc Trăng | 3.298,2 | 1.203,7 | 108 | 43 |
28 | Sơn La | 14.109,8 | 1.327,4 | 200 | 92 |
29 | Tây Ninh | 4.041,7 | 1.201,7 | 94 | 26-28 |
30 | Thái Nguyên | 3.522,0 | 1.361,4 | 172 | 55 |
32 | TP HCM | 2.095,4 | 9.521,8 | 273 | 102 |
32 | TP Huế | 4.947 | 1.177,6 | 133 | 66 |
33 | Trà Vinh | 2.358 | 1.022,8 | 104 | 41 |
* Dữ liệu dân số theo báo cáo kết quả điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ tháng 4/2024.