|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Ngân hàng nào đang dẫn đầu lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng?

09:59 | 16/02/2025
Chia sẻ
Tháng 2, duy nhất Ngân hàng Đông Á (tên mới Ngân hàng số Vikki) là nơi đang niêm yết lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 1 tháng với 4,1%/năm, cao nhất hệ thống.

Khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi được ấn định dao động từ 1,6% đến 4,1%/năm cho kỳ hạn 1 tháng theo hình thức trả lãi cuối kỳ, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.

Trong tháng 2/2025, Ngân hàng Đông Á (vừa đổi tên thành Ngân hàng số Vikki) tiếp tục nắm giữ vị trí quán quân khi có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng với 4,1%/năm. CBBank xếp ngay sau với lãi suất tiền gửi cho cùng kỳ hạn là 4,05%/năm.

Ngân hàng Đông Á (tên mới Ngân hàng số Vikki) là nơi có lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 1 tháng cao nhất hệ thống. (Ảnh minh hoạ: MH).

Tại mức 4%/năm, hai ngân hàng đang cùng niêm yết là VietBank và OceanBank. Trong khi đó, NCB và OCB đang đưa ra lãi suất 3,9%/năm. Ngoài ra, VPBank cũng đang ấn định mức lãi suất này nhưng kèm điều kiện gửi ít nhất 50 tỷ đồng. Nếu thấp hơn 50 tỷ, lãi suất tại VPBank dao động 3,7 - 3,8%/năm.

Bản Việt và Bắc Á (trên 1 tỷ đồng) đang cùng niêm yết lãi suất 3,8%/năm cho cùng kỳ hạn.

Nguồn: PV tổng hợp.

Trong bảng so sánh lãi suất giữa các ngân hàng, MSB và Ngân hàng Bắc Á (dưới 1 tỷ) đang có lãi suất tiền gửi là 3,6%/năm.

Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 1,6% - 3,5%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.

Còn nếu so sánh 4 ông lớn ngành ngân hàng (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, VietinBank và BIDV đang áp dụng lãi suất tiền gửi 1,7%/năm, Vietcombank tiếp tục triển khai với mức 1,6%/năm. Còn riêng Agribank, sau khi hạ lãi suất, ngân hàng này vẫn dẫn đầu trong nhóm Big4 để có mức lãi suất hấp dẫn 2,2%/năm cho kỳ hạn 1 tháng, giảm 0,2 điểm % so với tháng 1/2025.

Mức lãi suất huy động vốn thấp nhất tại thời điểm khảo sát là 1,6%/năm được ghi nhận tại Vietcombank và SCB cho cùng kỳ hạn 1 tháng, tương đương với tháng trước.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 2/2025

 

Ngân hàng

Số tiền gửi

1 tháng (%/năm)

Ngân hàng Đông Á

-

4,10

CBBank

 

4,05

VietBank

-

4,00

OceanBank

-

4,00

NCB

-

3,90

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

3,90

Ngân hàng OCB

-

3,90

Ngân hàng Bản Việt

-

3,80

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

3,80

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

3,80

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

3,70

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

3,70

VPBank

Dưới 1 tỷ

3,70

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

3,70

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

3,70

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

3,60

MSB

-

3,60

Kienlongbank

-

3,50

TPBank

-

3,50

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

3,50

Eximbank

-

3,50

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,40

HDBank

-

3,35

MBBank

Từ 1 tỷ

3,30

SHB

Dưới 2 tỷ

3,30

Saigonbank

-

3,30

Techcombank

-

3,20

MBBank

Dưới 1 tỷ

3,20

ABBank

-

3,20

Ngân hàng Việt Á

-

3,20

Ngân hàng Lộc Phát

-

3,10

PVcomBank

-

3,00

Sacombank

-

2,80

ACB

 

2,30

Agribank

-

2,20

VietinBank

-

1,70

BIDV

-

1,70

Vietcombank

-

1,60

SCB

-

1,60

Nguồn: PV tổng hợp.

Minh Hằng