Lãi suất ngân hàng Nam A Bank tháng 9/2024: Điều chỉnh tăng tại nhiều kỳ hạn
Lãi suất tiền gửi VND của ngân hàng Nam A Bank
Khảo sát biểu lãi suất của Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) đầu tháng 9 đã có điều chỉnh tăng tại nhiều kỳ hạn, mức tăng từ 0,1 - 0,2 điểm %. Biểu lãi suất mới nhất được áp dụng từ ngày 24/8/2024.
Theo đó, lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ, đang được niêm yết với lãi suất trong khoảng 3,2 - 5.6%/năm.
Các kỳ hạn tiền gửi được điều chỉnh tăng lãi suất là 1 tháng và 2 tháng, 6 - 11 tháng. Cụ thể, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng tăng 0,1 điểm % lên 3,2%/năm, kỳ hạn 2 tháng tăng 0,2 điểm % lên 3,3%/năm.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng cũng được điều chỉnh tăng từ 4,5%/năm lên 4,7%/năm. Tương tự, hai kỳ hạn 7 tháng, 8 tháng đều có cùng tăng lãi suất từ 4,7%/năm lên 4,8%/năm. Lãi suất các kỳ hạn 9 - 11 tháng tăng 0,1 điểm % lên 5%/năm.
Trong khi đó lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng cao hơn hẳn ở mức 3,8%/năm, và kỳ hạn 4 - 5 tháng giữ nguyên cùng mức lãi suất là 4%/năm.
Các kỳ hạn 12 - 13 tháng lại được giữ ở mức 5,3%/năm, kỳ hạn từ 14 - 17 tháng ở mức 5,4%/năm.
Bắt đầu từ kỳ hạn 18 tháng đến 35 tháng sẽ được huy động vốn ở mức lãi suất cao nhất là 5,6%/năm.
Đặc biệt với khoản gửi kỳ hạn 24 tháng với số tiền gửi dưới 500 tỷ đồng, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng kỳ hạn 23 tháng lãi cuối kỳ, đạt 5,8%/năm, theo phê duyệt của Tổng Giám đốc ngân hàng.
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ |
Lãi hàng tháng |
Lãi đầu kỳ |
Lãi hàng quý |
Lãi 06 tháng/lần |
---|---|---|---|---|---|
KKH |
0.50 |
- |
- |
- |
- |
1 tuần, Từ 07 - 13 ngày |
0.50 |
- |
- |
- |
- |
2 tuần, Từ 14 - 20 ngày |
0.50 |
- |
- |
- |
- |
3 tuần, Từ 21 - 29 ngày |
0.50 |
- |
- |
- |
- |
1 tháng, Từ 30 - 59 ngày |
3.20 |
- |
3.19 |
- |
- |
2 tháng, Từ 60 - 89 ngày |
3.30 | 3.29 |
3.28 |
- |
- |
3 tháng, Từ 90 - 119 ngày |
3.80 |
3.78 | 3.76 |
- |
- |
4 tháng, Từ 120 - 149 ngày |
4.00 |
3.98 |
3.94 |
- |
- |
5 tháng, Từ 150 - 179 ngày |
4.00 | 3.97 | 3.93 |
- |
- |
6 tháng, Từ 180 - 209 ngày |
4.70 | 4.65 | 4.59 | 4.67 |
- |
7 tháng, Từ 210 - 239 ngày |
4.90 |
4.84 |
4.76 |
- |
- |
8 tháng, Từ 240 - 269 ngày |
4.90 |
4.83 |
4.74 |
- |
- |
9 tháng, Từ 270 - 299 ngày |
5.00 | 4.91 |
4.81 |
4.93 |
- |
10 tháng, Từ 300 - 329 ngày |
5.00 |
4.90 |
4.80 |
- |
- |
11 tháng, Từ 330 - 364 ngày |
5.00 |
4.89 |
4.78 |
- |
- |
12 tháng, 365 ngày |
5.30 |
5.17 |
5.03 |
5.19 |
5.23 |
13 tháng |
5.30 |
5.16 |
5.01 |
- |
- |
14 tháng |
5.40 |
5.24 |
5.07 |
- |
- |
15 tháng |
5.40 |
5.23 |
5.05 |
5.25 |
- |
16 tháng |
5.40 | 5.22 | 5.03 |
- |
- |
17 tháng |
5.40 |
5.21 |
5.01 |
- |
- |
18 tháng |
5.60 |
5.38 |
5.16 |
5.41 |
5.45 |
19 tháng |
5.60 | 5.37 |
5.14 |
- |
- |
20 tháng |
5.60 | 5.36 |
5.12 |
- |
- |
21 tháng |
5.60 |
5.35 |
5.10 |
5.37 |
- |
22 tháng |
5.60 |
5.34 |
5.07 |
- |
- |
23 tháng |
5.60 | 5.33 |
5.05 |
- |
- |
24 tháng (**) |
- | 5.31 |
5.03 |
5.34 |
5.37 |
25 tháng |
5.60 | 5.30 | 5.01 |
- |
- |
26 tháng |
5.60 | 5.29 |
4.99 |
- |
- |
27 tháng |
5.60 |
5.28 |
4.97 |
5.30 |
- |
28 tháng |
5.60 |
5.27 |
4.95 |
- |
- |
29 tháng |
5.60 | 5.26 | 4.93 |
- |
- |
30 tháng |
5.60 |
5.25 |
4.91 |
5.27 |
5.31 |
31 tháng |
5.60 |
5.24 |
4.89 |
- |
- |
32 tháng |
5.60 | 5.23 | 4.87 |
- |
- |
33 tháng |
5.60 |
5.21 |
4.85 |
5.24 |
|
34 tháng |
5.60 |
5.20 |
4.83 |
- |
- |
35 tháng |
5.60 | 5.19 | 4.81 |
- |
- |
36 tháng(***) |
- |
5.18 |
4.79 |
5.21 |
5.24 |
Nguồn: Nam A Bank.
Ngoài lĩnh lãi cuối kỳ, Nam A Bank cũng có nhiều phương thức lĩnh lãi khác như
- Lĩnh lãi hàng tháng với biểu lãi suất là 3,29 - 5,38%/năm
- Lĩnh lãi đầu kỳ với biểu lãi suất là 3,19 - 5,16%/năm
- Lĩnh lãi hàng quý với biểu lãi suất là 4,67 - 5,41%/năm
- Lĩnh lãi 6 tháng/lần với biểu lãi suất là 5,23 - 5.45%/năm
Lãi suất tiết kiệm trực tuyến của ngân hàng Nam A Bank
Cùng với lãi suất tiền gửi tại quầy, lãi suất tiết kiệm online cũng đước Nam A Bank điều chỉnh với mức tăng mạnh hơn. Hiện khung lãi suất đang được áp dụng trong khoảng 3,5 - 5,7%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng tăng 0,4 điểm % từ 3,1%/năm lên 3,5%/năm; lãi suất kỳ hạn 2 tháng tăng 0,5 điểm % từ 3,1% lên 3,6%/năm. Lãi suất kỳ hạn 3 tháng tăng lên 4,1%/năm, kỳ hạn 4 - 5 tháng tăng lên 4,2%/năm; kỳ hạn 6 tháng lên 5%/năm.
Các kỳ hạn từ 7 - 11 tháng tăng từ 5%/năm lên 5,2%/năm; kỳ hạn 12 -13 tháng tăng từ 5,4%/năm lên 5,6%/năm.
Lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 14 tháng trở lên áp dụng cùng mức lãi suất là 5,7%/năm cũng là mức lãi suất huy động cao nhất ở hình thức gửi tiền trực tuyến.
Kỳ hạn (tháng) |
Lãi cuối kỳ |
---|---|
01 tuần |
0.50 |
02 tuần |
0.50 |
03 tuần |
0.50 |
01 tháng |
3.50 |
02 tháng |
3.60 |
03 tháng |
4.10 |
04 tháng |
4.20 |
05 tháng |
4.20 |
06 tháng |
5.00 |
07 tháng |
5.20 |
08 tháng |
5.20 |
09 tháng |
5.20 |
10 tháng |
5.20 |
11 tháng |
5.20 |
12 tháng |
5.60 |
13 tháng | 5.60 |
14 tháng |
5.70 |
15 tháng |
5.70 |
16 tháng |
5.70 |
17 tháng |
5.70 |
18 tháng |
5.70 |
24 tháng |
5.70 |
36 tháng |
5.70 |
Nguồn: Nam A Bank