Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tháng 9/2024 cao nhất bao nhiêu?
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt mới nhất tháng 9/2024
Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) không thực hiện điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân trong đầu tháng 9.
Theo đó, khách hàng gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ sẽ được nhận lãi suất trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,9%/năm, tương ứng với kỳ hạn 1 - 36 tháng. Tại thời điểm cập nhật, lãi suất Ngân hàng Bảo Việt không thay đổi so với tháng trước.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm ổn định ở các kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt đạt mức 3,1%/năm và 3,2%/năm.
Với mức lãi suất chung 3,8%/năm, kỳ hạn tiền gửi 3 tháng, 4 tháng, 5 tháng đi ngang trong lần cập nhật mới tháng này.
Lãi suất ngân hàng các kỳ hạn tiền gửi từ 6 tháng đến 12 tháng, lần lượt duy trì mức 5%/năm (kỳ hạn 6 tháng), 5,05%/năm (kỳ hạn 7 - 8 tháng), 5,1%/năm (kỳ hạn 9 - 11 tháng) và 5,5%/năm (kỳ hạn 12 tháng).
Lãi suất tiền gửi áp dụng cho kỳ hạn 13 tháng cùng là 5,6%/năm, không thay đổi so với cùng thời điểm hồi tháng 8/2024.
Đầu tháng 9, khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn 15 và 18 - 36 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 5,8%/năm và 5,9%/năm (là mức lãi suất cao nhất ngân hàng Bảo Việt trong tháng).
Lãi suất được niêm yết cho các kỳ hạn gửi ngắn 1 - 3 tuần và lãi suất không kỳ hạn tại BaoViet Bank cùng áp dụng là 0,3%/năm, không có sự điều chỉnh so với cùng thời điểm tháng 8/2024.
Tương tự, với các kỳ trả lãi khác như trả lãi trước, trả lãi định kỳ thì lãi suất ngân hàng Bảo Việt cũng duy trì lãi suất tương ứng với tháng trước.
- Lĩnh lãi định kỳ quý: 4,96 - 5,74%/năm
- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 3,19 - 5,72%/năm
- Lĩnh lãi trước: 3,09 - 5,42%/năm
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,3 |
|||
7 ngày |
0,3 |
|||
14 ngày |
0,3 |
|||
21 ngày |
0,3 |
|||
1 tháng |
3,09 |
3,1 |
||
2 tháng |
3,18 |
3,2 |
3,19 |
|
3 tháng |
3,76 |
3,8 |
3,78 |
|
4 tháng |
3,75 |
3,8 |
3,78 |
|
5 tháng |
3,74 |
3,8 |
3,77 |
|
6 tháng |
4,87 |
5 |
4,94 |
4,96 |
7 tháng |
4,9 |
5,05 |
4,98 |
|
8 tháng |
4,88 |
5,05 |
4,97 |
|
9 tháng |
4,91 |
5,1 |
5,01 |
5,03 |
10 tháng |
4,89 |
5,1 |
5 |
|
11 tháng |
4,87 |
5,1 |
4,99 |
|
12 tháng |
5,21 |
5,5 |
5,44 |
5,46 |
13 tháng |
5,28 |
5,6 |
5,51 |
|
15 tháng |
5,4 |
5,8 |
5,67 |
5,7 |
18 tháng |
5,42 |
5,9 |
5,72 |
5,74 |
24 tháng |
5,27 |
5,9 |
5,66 |
5,69 |
36 tháng |
5,01 |
5,9 |
5,52 |
5,54 |
Lãi suất Tiết kiệm EZ-Saving mới nhất tháng 9/2024
Ngoài ra, ngân hàng Bảo Việt còn triển khai sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving cho những khách hàng có nhu cầu, tùy kỳ hạn so gói thông thường.
Theo đó, tại sản phẩm này, lãi suất tiết kiệm với hình thức nhận lãi cuối kỳ, nằm trong khoảng từ 3,3%/năm đến 6%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,3 |
||
14 ngày |
0,3 |
||
21 ngày |
0,3 |
||
1 tháng |
3,3 |
||
2 tháng |
3,6 |
3,54 |
|
3 tháng |
4 |
3,98 |
|
4 tháng |
4,1 |
4,07 |
|
5 tháng |
4,2 |
4,17 |
|
6 tháng |
5,2 |
5,12 |
5,15 |
7 tháng |
5,25 |
5,06 |
|
8 tháng |
5,25 |
5,06 |
|
9 tháng |
5,4 |
5,3 |
5,35 |
10 tháng |
5,4 |
5,25 |
|
11 tháng |
5,4 |
5,25 |
|
12 tháng |
5,8 |
5,6 |
5,65 |
13 tháng |
5,9 |
5,75 |
|
15 tháng |
6 |
5,92 |
5,95 |
18 tháng |
6 |
5,92 |
5,95 |
24 tháng |
6 |
5,92 |
5,95 |
36 tháng |
6 |
5,92 |
5,95 |