Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 tại Đồng Nai là bao nhiêu?
Ngày 19/12/2023, UBND tỉnh Đồng Nai ra quyết định về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024. Trong đó, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số k) là 1, không thay đổi so với năm 2023.
Đối với trường hợp khu đất, thửa đất thực hiện nghĩa vụ tài chính vị trí tiếp giáp từ hai mặt tiền đường trở lên (đường có tên trong bảng giá đất) thì hệ số điều chỉnh giá đất được tính tăng thêm 10% so với hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và được áp dụng trong năm 2024.
Tháng 12/2022, UBND tỉnh Đồng Nai đã có quyết định về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2024.
Theo đó, đất ở tại đô thị cao nhất là 40 triệu đồng/m2 (vị trí 1) tại đoạn từ đường Cách mạng tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương) thuộc TP Biên Hòa. Đất ở tại nông thôn cao nhất 9 triệu đồng/m2 (vị trí 1) tại đoạn từ cầu Sắt (giáp ranh phường An Hòa) đến cầu Cây Ngã thuộc TP Biên Hòa.
Đất thương mại – dịch vụ tại đô thị cao nhất là 28 triệu đồng/m2 (vị trí 1) tại đoạn từ đường Cách mạng tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương) thuộc TP Biên Hòa. Loại đất này tại nông thôn cao nhất là 6,3 triệu đồng/m2 (vị trí 1) tại đoạn từ cầu Sắt (giáp ranh phường An Hòa) đến cầu Cây Ngã thuộc TP Biên Hòa.
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại - dịch vụ tại đô thị và nông thôn lần lượt cao nhất là 24 triệu đồng/m2 và 5,4 triệu đồng/m2 tại hai khu vực nói trên. Đất khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN) cao nhất là 3,9 triệu đồng/m2 tại KCN Biên Hòa II, KCN Loteco, KCN Agtex Long Bình và KCN Amata.
Đối với đất nông nghiệp: Đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm có mức giá cao nhất 450.000 đồng/m2 (tại 30 phường, xã thuộc TP Biên Hòa); đất rừng sản xuất cao nhất là 290.000 đồng/m2; đất nuôi trồng thuỷ sản cao nhất là 290.000 đồng/m2.