|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Hai ngân hàng nào dẫn đầu lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng?

10:17 | 16/02/2025
Chia sẻ
Ngân hàng Đông Á và OceanBank đã thay thế Ngân hàng Bắc Á trở thành hai ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng cao nhất với 4,1%/năm.

Theo cập nhật đến thời điểm hiện tại của hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, các ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất tiền gửi cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy từ 1,7% - 4,3%/năm cho kỳ hạn gửi là 3 tháng, trả lãi cuối kỳ.

Trong đó, Ngân hàng Đông Á đã thay thế Ngân hàng Bắc Á trở thành ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng cao nhất với 4,3%/năm. Đồng hạng, OceanBank cũng đưa ra mức lãi suất này.

Vị trí tiếp theo trong bảng so sánh biểu lãi suất các ngân hàng là CBBank với 4,25%/năm.

Một loạt các ngân hàng Bắc Á (trên 1 tỷ), NCB, VPBank (từ 50 tỷ), OCB đang cùng đưa ra lãi suất 4,1%/năm cho cùng kỳ hạn.

Trong khi đó, mức lãi suất huy động 4%/năm đang được ABBank, Bản Việt và VPBank (từ 10 tỷ - 50 tỷ) đang ấn định cho kỳ hạn 3 tháng.

Với VPBank, nếu gửi tiết kiệm dưới 10 tỷ, lãi suất được hưởng là 3,9%/năm. Tại mức này, VIB cũng đang áp dụng với cùng lãi suất.

 Nguồn: PV tổng hợp.

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác trong bảng khảo sát với lãi suất ưu đãi từ 1,7%/năm đến 3,9%/năm, quy định riêng được áp dụng tại từng đơn vị.

Trong tháng 2/2025, nhóm Big4 ngân hàng có vốn nhà nước tiếp tục duy trì mức lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng như sau:

- BIDV triển khai lãi suất tiền gửi cùng ở mức 2%/năm.

- Vietcombank áp dụng lãi suất tiền gửi 1,9%/năm với cùng kỳ hạn.

- VietinBank đưa ra lãi suất 1,7%/năm với kỳ hạn 3 tháng, mức thấp nhất hiện tại trong hệ thống ngân hàng.

- Riêng Agribank đang ấn định lãi suất tiết kiệm 2,5%/năm, cao nhất trong 4 ngân hàng quốc doanh.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng tại các ngân hàng cập nhật tháng 2/2025

 

Ngân hàng

Số tiền gửi

3 tháng (%/năm)

Ngân hàng Đông Á

-

4,30

OceanBank

-

4,30

CBBank

 

4,25

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

4,10

NCB

-

4,10

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

4,10

VietBank

-

4,10

Ngân hàng OCB

-

4,10

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,00

ABBank

-

4,00

Ngân hàng Bản Việt

-

4,00

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

3,90

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

3,90

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

3,90

VPBank

Dưới 1 tỷ

3,90

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

3,90

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

3,90

TPBank

-

3,80

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

3,70

MBBank

Từ 1 tỷ

3,70

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,70

MBBank

Dưới 1 tỷ

3,60

SHB

Dưới 2 tỷ

3,60

MSB

-

3,60

Saigonbank

-

3,60

Kienlongbank

-

3,50

Techcombank

-

3,50

Ngân hàng Việt Á

-

3,50

HDBank

-

3,45

Eximbank

-

3,40

Ngân hàng Lộc Phát

-

3,30

PVcomBank

-

3,30

Sacombank

-

3,20

ACB

 

2,70

Agribank

-

2,50

BIDV

-

2,00

Vietcombank

-

1,90

SCB

-

1,90

VietinBank

-

1,70

Nguồn: PV tổng hợp.

Minh Hằng