|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TIN TỨC
Bảng giá đất tại Quảng Nam giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất tại Quảng Nam giai đoạn 2020 - 2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn Quảng Nam áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024, mức giá cao nhất của đất ở đô thị được ghi nhận 39 triệu đồng/m2.
Nhà đất -11:05 | 30/03/2023
Bảng giá đất Quảng Nam giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất Quảng Nam giai đoạn 2020 - 2024

Thông tin giá đất Quảng Nam là một trong những vấn đề được nhiều người dân quan tâm hiện nay. Vậy giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được quy định ra sao và áp dụng cho những trường hợp nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây.

Giá đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được quy định ra sao?

Căn cứ Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 14 về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh.

Bảng giá các loại đất

1. Nhóm đất nông nghiệp:

a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

c) Bảng giá đất rừng sản xuất;

d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

đ) Bảng giá đất làm muối.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp:

a) Bảng giá đất ở tại nông thôn;

b) Bảng giá đất ở tại đô thị;

c) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ;

d) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại dịch vụ.

Phân loại xã, vị trí đối với nhóm đất nông nghiệp

1. Việc phân loại xã, vị trí thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Số lượng vị trí: xã đồng bằng phân thành từ 01 đến 03 vị trí, cá biệt có thể 04 vị trí. Riêng xã trung du và miền núi có thể tăng thêm nhưng không vượt quá 05 vị trí.

3. Căn cứ vào bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định này, UBND cấp huyện có trách nhiệm xác định ranh giới từng vị trí đất nông nghiệp để áp dụng các mức giá tương ứng cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

4. Giá đất nông nghiệp quy định tại Quyết định này là giá đất của thời hạn 70 năm.

Phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí đối với đất ở nông thôn

1. Việc phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí thực hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Áp dụng hệ số đối với những thửa đất có vị trí đặc biệt:

a) Thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với các trục đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có mặt tiền hướng ra trục giao thông, có một lối đi duy nhất từ trục đường giao thông vào một nhà hoặc nhóm nhà và bị phân cách bởi một hoặc nhiều thửa đất khác phía trước của chủ sử dụng đất khác (bị che khuất hoặc không bị che khuất bởi nhà, vật kiến trúc) thì giá đất tính theo trục đường giao thông đó nhân (x) với các hệ số tương ứng theo quy định dưới đây:

Lối đi vào thửa đất có mặt cắt rộng từ 2,5 mét trở lên (tính nơi hẹp nhất): Hệ số 0,70 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất cách cột mốc lộ giới (hoặc lề đường) trong phạm vi dưới 50 mét; hệ số 0,50 áp dụng cho phần diện tích còn lại của thửa đất từ vạch 50 mét trở lên.

Lối đi vào thửa đất có mặt cắt rộng dưới 2,5 mét (tính nơi hẹp nhất): Hệ số 0,60 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất cách cột mốc lộ giới (hoặc lề đường) trong phạm vi dưới 50 mét; hệ số 0,40 áp dụng cho phần diện tích còn lại của thửa đất từ vạch 50 mét trở lên.

Trường hợp thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với các trục đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có từ hai lối đi trở lên từ các trục đường giao thông vào một nhà hoặc nhóm nhà và bị phân cách bởi một hoặc nhiều thửa đất khác phía trước của chủ sử dụng đất khác (bị che khuất hoặc không bị che khuất bởi nhà, vật kiến trúc) thì giá đất tính theo trục đường giao thông có giá đất cao hôn nhân (x) với các hệ số tương ứng nêu trên.

b) Thửa đất có mặt tiền sát lề đường giao thông hoặc cột mốc lộ giới (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) được áp dụng hệ số phân vệt chiều sâu như sau:

Hệ số 1,00 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25 mét; hệ số 0,70 áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu từ 25 mét đến dưới 50 mét; hệ số 0,50 áp dụng cho phần diện tích đất có chiều sâu từ 50 mét trở lên.

c) Trường hợp thửa đất có mặt tiền liền kề đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ) nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của thửa đất khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích bị che khuất được tính bằng 70% giá đất mặt tiền nhân với các hệ số tương ứng được quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này.

d) Đối với những thửa đất có 02 mặt tiền nằm trên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn.

3. Mặt tiền thửa đất được xác định tại vị trí cột mốc lộ giới hoặc lề đường. Đối với các trường hợp đã xây dựng nhà, vật kiến trúc trước khi phân vạch cắm mốc lộ giới (nhưng hiện tại chưa mở đường) thì mặt tiền thửa đất được xác định theo hiện trạng đang quản lý sử dụng theo các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất.

4. Lề đường được xác định ở mép vỉa hè có vị trí xa tim đường hơn.

5. Khi xác định giá đất của thửa đất ở nông thôn theo quy định trên mà có mức giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất thì giá đất ở được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất trên địa bàn từng địa phương.

Như vậy, bài viết trên đây đã cung cấp đầy đủ cho bạn nội dung về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và các thông tin liên quan về giá đất Quảng Nam mới nhất hiện nay.