|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá VietinBank hôm nay 25/11: Quay đầu giảm ở nhiều ngoại tệ

10:06 | 25/11/2022
Chia sẻ
Theo ghi nhận trong phiên giao dịch sáng nay (25/11), tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank quay đầu giảm ở nhiều ngoại tệ chủ chốt như Euro, bảng Anh, dollar Hồng Kông, yen Nhật,...

Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 26/11

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Theo khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 sáng nay (25/11) quay đầu giảm ở hầu hết ngoại tệ. Cụ thể, tỷ giá của 9 ngoại tệ giảm và 2 ngoại tệ tăng và 1 ngoại tệ đi ngang khi mua vào và bán ra. 

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank

Theo khảo sát sáng nay (25/11) cho thấy, tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank điều chỉnh giảm 88 đồng ở hai chiều mua và bán. Sau điều chỉnh, tỷ giá mua vào tiền mặt, tỷ giá mua vào chuyển khoản và tỷ giá bán ra lần lượt là 25.410 VND/EUR, 25.435 VND/EUR và 26.545 VND/EUR.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá bảng Anh ở chiều mua vào tiền mặt là 29.618 VND/GBP, chiều mua vào chuyển khoản là 29.668 VND/GBP và chiều bán ra là 30.628 VND/GBP, cùng giảm 25 đồng so với hôm qua.

Tương tự, tỷ giá đô la HongKong giảm 6 đồng ở hai chiều giao dịch. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt còn 3.099 VND/HKD, tỷ giá mua vào chuyển khoản còn 3.114 VND/HKD và tỷ giá bán ra còn 3.249 VND/HKD.

Theo ghi nhận, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào tiền mặt và chiều mua vào chuyển khoản có cùng mức 175,37 VND/JPY và chiều bán ra ở mức 183,92 VND/JPY sau khi giảm 0,21 đồng so với hôm qua.

Trong phiên giao dịch sáng nay (25/11), tỷ giá USD giảm ở tất cả chiều giao dịch, cụ thể như sau: Tỷ giá mua vào tiền mặt và tỷ giá mua vào chuyển khoản cùng giảm 54 đồng về mức 24.393 VND/USD, tỷ giá bán ra giảm 3 đồng về mức 24.852 VND/USD.

Ngược lại, tỷ giá won Hàn Quốc tăng 0,03 đồng ở hai chiều mua và bán. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và tỷ giá bán ra lần lượt là 16,85 VND/KRW, 17,65 VND/KRW và 20,45 VND/KRW.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác: 

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 25.815 - 26.720 VND/CHF.

Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 16.522 - 17.172 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 18.372 - 19.022 VND/CAD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 18.337 - 18.987 VND/NZD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.609 - 18.309 VND/SGD.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 641,76 - 709,76 VND/THB.

Loại ngoại tệ

Ngày 25/11/2022

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.522

16.622

17.172

-5

-5

-5

Dollar Canada (CAD)

18.337

18.437

18.987

-35

-35

-35

Franc Thụy Sỹ (CHF)

25.815

25.920

26.720

-146

-146

-146

Euro (EUR)

25.410

25.435

26.545

-88

-88

-88

Bảng Anh (GBP)

29.618

29.668

30.628

-25

-25

-25

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.099

3.114

3.249

-6

-6

-6

Yen Nhật (JPY)

175,37

175,37

183,92

0

-0,21

-0,21

Won Hàn Quốc (KRW)

16,85

17,65

20,45

0

0,03

0,03

Dollar New Zealand (NZD)

15.303

15.386

15.673

-29

-29

-29

Dollar Singapore (SGD)

17.609

17.709

18.309

0

0

0

Baht Thái Lan (THB)

641,76

686,10

709,76

5

5,04

5,04

Dollar Mỹ (USD)

24.393

24.393

24.852

-54

-54

-3

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)

VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.

Anh Thư

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.