Tỷ giá VietinBank hôm nay 24/10: Biến động trái chiều trong phiên giao dịch đầu tuần
Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 25/10
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Khảo sát tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 sáng nay (24/10) cho thấy, các ngoại tệ tăng giảm không đồng nhất khi mua vào và bán ra. Trong đó, có ba ngoại tệ cùng tăng trong khi 9 ngoại tệ tăng giảm trái chiều ở các chiều giao dịch.
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Theo ghi nhận, tỷ giá bảng Anh tăng ở cả chiều mua vào chuyển khoản và bán ra như sau: Chiều mua vào chuyển khoản tăng 241 đồng lên mức 27.784 VND/GBP, chiều bán ra tăng 31 đồng, đạt 28.744 VND/GBP. Bên cạnh đó, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt ở mức 27.734 VND/GBP.
Tỷ giá euro tăng mạnh ở chiều mua và bán trong phiên giao dịch đầu tuần. Hiện, chiều mua vào chuyển khoản đạt 24.060 VND/EUR, chiều bán ra là 25.170 VND/EUR, sau khi tăng lần lượt 401 đồng và 221 đồng. Tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt là 24.035 VND/EUR.
Tỷ giá đô la HongKong được ngân hàng điều chỉnh tăng 61 đồng ở chiều mua vào chuyển khoản và tăng nhẹ 1 đồng ở chiều bán ra, lần lượt ở mức 3.107 VND/HKD và 3.242 VND/HKD. Chiều mua vào tiền mặt đang được giao dịch với tỷ giá là 3.092 VND/HKD.
Trong sáng nay (24/10), tỷ giá USD biến động không đồng nhất khi mua vào và bán ra. Ngân hàng điều chỉnh tỷ giá giảm 14 đồng ở chiều mua vào chuyển khoản về mức 24.618 VND/USD trong khi tỷ giá bán ra tăng 13 đồng đạt 24.885 VND/USD. Tại chiều mua vào tiền mặt, tỷ giá ở mức 24.598 VND/USD.
Tỷ giá won Hàn Quốc được điều chỉnh trái chiều khi mua vào và bán ra. Trong khi ở chiều mua vào chuyển khoản, tỷ giá tăng 0,89 đồng lên 16,28 VND/KRW thì ở chiều bán ra, tỷ giá còn 19,08 VND/KRW sau khi giảm 0,11 đồng. Tỷ giá đạt 15,48 VND/KRW ở chiều mua vào tiền mặt.
Theo ghi nhận, tỷ giá yên Nhật đồng loạt giảm ở cả hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá mua vào chuyển khoản ở mức 163,67 VND/JPY - giảm 0,59 đồng, tỷ giá bán ra ở mức 172,22 VND/JPY - giảm 1,59 đồng. Riêng, tỷ giá mua vào tiền mặt là 163,67 VND/JPY.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 24.412 - 25.317 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.532 - 16.182 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.918 - 18.568 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.061 - 14.431 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.050 - 17.750 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 599,94 - 667,94 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 24/10/2022 |
Thay đổi so với phiên cuối tuần trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
15.532 |
15.632 |
16.182 |
- |
-69 |
81 |
|
Dollar Canada (CAD) |
17.918 |
18.018 |
18.568 |
- |
98 |
-52 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
24.412 |
24.517 |
25.317 |
- |
110 |
-40 |
|
Euro (EUR) |
24.035 |
24.060 |
25.170 |
- |
401 |
221 |
|
Bảng Anh (GBP) |
27.734 |
27.784 |
28.744 |
- |
241 |
31 |
|
Dollar Hồng Kông (HKD) |
3.092 |
3.107 |
3.242 |
- |
61 |
1 |
|
Yen Nhật (JPY) |
163,67 |
163,67 |
172,22 |
- |
-0,59 |
-1,59 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
15,48 |
16,28 |
19,08 |
- |
0,89 |
-0,11 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
14.061 |
14.144 |
14.431 |
- |
104 |
-19 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
17.050 |
17.150 |
17.750 |
- |
139 |
-61 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
599,94 |
644,28 |
667,94 |
- |
3,11 |
-1,23 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
24.598 |
24.618 |
24.885 |
- |
-14 |
13 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.