|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá VietinBank hôm nay 23/12: Đồng loạt giảm ở tất cả chiều giao dịch

09:46 | 23/12/2022
Chia sẻ
Theo ghi nhận sáng nay (23/12), tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank đồng loạt giảm khi mua vào và bán ra. Đặc biệt, tỷ giá bảng Anh tiếp tục giảm 283 đồng ở hai chiều giao dịch, hiện còn trong khoảng 28.044 - 29.054 VND/GBP.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 sáng nay (23/12) giảm mạnh ở cả hai chiều mua và bán. Trong đó, tỷ giá của nhiều ngoại tệ được điều chỉnh giảm hơn 100 đồng.

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank

Theo khảo sát trong phiên giao dịch sáng nay (23/12), tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank điều chỉnh giảm tiếp 171 đồng khi mua vào và bán ra. Sau điều chỉnh, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt còn 24.629 VND/EUR, 24.654 VND/EUR và 25.764 VND/EUR.

Tương tự, tỷ giá bảng Anh tiếp tục giảm mạnh 283 đồng ở hai chiều giao dịch. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt là 28.044 VND/GBP, mua vào chuyển khoản là 28.094 VND/GBP và bán ra là 29.054 VND/GBP.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá đô la HongKong giảm 19 đồng ở tất cả chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá lần lượt về mức 2.951 VND/HKD - chiều mua vào tiền mặt, 2.966 VND/HKD - chiều mua vào chuyển khoản và 3.101 VND/HKD - chiều bán ra. 

Theo ghi nhận, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào tiền mặt và chiều mua vào chuyển khoản về cùng mức 174,52 VND/JPY và bán ra ở mức 182,47 VND/JPY sau khi giảm 1,97 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc cũng được ngân hàng điều chỉnh giảm 0,17 đồng ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra, tương ứng còn 16,61 VND/KRW, 17,41 VND/KRW và 20,21 VND/KRW.

Cùng thời điểm, tỷ giá USD giảm 108 đồng ở hai chiều mua vào và bán ra. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt còn 23.450 VND/USD, 23.470 VND/USD và 23.750 VND/USD.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác: 

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 24.880 - 25.785 VND/CHF.

Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.521 - 16.171 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.064 - 17.714 VND/CAD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.572 - 14.942 VND/NZD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.020 - 17.720 VND/SGD.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 623,8 - 691,8 VND/THB.

Loại ngoại tệ

Ngày 23/12/2022

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.521

15.621

16.171

-190

-190

-190

Dollar Canada (CAD)

17.064

17.164

17.714

-123

-123

-123

Franc Thụy Sỹ (CHF)

24.880

24.985

25.785

-297

-297

-297

Euro (EUR)

24.629

24.654

25.764

-171

-171

-171

Bảng Anh (GBP)

28.044

28.094

29.054

-283

-283

-283

Dollar Hồng Kông (HKD)

2.951

2.966

3.101

-19

-19

-19

Yen Nhật (JPY)

174,52

174,52

182,47

-2

-1,97

-1,97

Won Hàn Quốc (KRW)

16,61

17,41

20,21

0

-0,17

-0,17

Dollar New Zealand (NZD)

14.572

14.655

14.942

-168

-168

-168

Dollar Singapore (SGD)

17.020

17.120

17.720

-112

-112

-112

Baht Thái Lan (THB)

623,80

668,14

691,80

-8

-7,59

-7,59

Dollar Mỹ (USD)

23.450

23.470

23.750

-108

-108

-108

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)

VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.

Anh Thư

Đại biểu đề nghị lùi thời gian tăng thuế tiêu thụ đặc biệt với bia, rượu thêm một năm
Đại biểu Quốc hội Hoàng Văn Cường cho rằng nên ban hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt vào năm tới nhưng thời gian áp dụng thì lùi lại một năm để cả người tiêu dùng và doanh nghiệp có thời gian chuyển đổi hành vi, chuyển đổi sản xuất.