Tỷ giá ngoại tệ: USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần (26/7)
Tỷ giá USD cuối tuần
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 27/7
Cuối tuần (26/7) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.221 VND/USD, giảm 13 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 5 ngân hàng giảm giá, 1 ngân hàng giữ nguyên giá mua so với đầu tuần. Ở chiều bán ra có 5 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với đầu tuần.
BIDV và Eximbank có giá mua USD cao nhất ở mức 23.090 VND/USD, Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.260 VND/USD trong các ngân hàng được khảo sát.
Tỷ giá USD chợ đen không đổi ở cả hai chiều mua và bán.
Ngày | Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.221 | -13 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.524 | 23.918 | ||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra |
Sở Giao dịch NHNN | 23.175 | 23.868 | 0 | -13 |
Vietcombank | 23.060 | 23.270 | -30 | -30 |
VietinBank | 23.076 | 23.266 | -14 | -14 |
BIDV | 23.090 | 23.270 | -30 | -30 |
Techcombank | 23.073 | 23.273 | -10 | -10 |
Eximbank | 23.090 | 23.260 | 0 | 0 |
Sacombank | 23.079 | 23.289 | -12 | -12 |
Tỷ giá chợ đen | 23.180 | 23.210 | 0 | 0 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều cả hai chiều mua vào và bán ra, cả 7 ngân hàng đều tăng giá mạnh so với đầu tuần.
Sacombank tiếp tục có giá mua euro cao nhất là 26.813 VND/EUR và Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.109 VND/EUR trong các ngân hàng được khảo sát.
Tỷ giá EUR chợ đen tăng 530 đồng ở cả hai chiều mua và bán so với khảo sát vào đầu tuần.
Ngày | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra |
Vietcombank | 26.239 | 27.577 | 371 | 390 |
Vietinbank | 26.545 | 27.530 | 391 | 391 |
BIDV | 26.471 | 27.535 | 408 | 426 |
Techcombank | 26.510 | 27.729 | 531 | 550 |
Eximbank | 26.647 | 27.109 | 436 | 443 |
Sacombank | 26.813 | 27.372 | 540 | 547 |
HSBC | 26.392 | 27.345 | 438 | 454 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 26.930 | 27.030 | 530 | 530 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 10 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 9 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá giá mua so với đầu tuần. Ở chiều bán ra có 9 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá bán so với đầu tuần.
Ngân hàng Quốc Dân (NCB) có giá mua JPY cao nhất ở mức 214,32 VND/JPY, Ngân hàng Đông Á và VIB có giá bán ra JPY thấp nhất là 219,00 VND/JPY trong các ngân hàng được khảo sát.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 210,73 | 220,81 | -1,63 | -1,58 |
ACB | 215,34 | 220,39 | 1,49 | 2,58 |
Techcombank | 214,26 | 223,41 | 1,23 | 3,18 |
Vietinbank | 214,97 | 223,47 | 1,96 | 1,96 |
BIDV | 212,18 | 220,73 | 1,78 | 1,82 |
DAB | 212,00 | 219,00 | 2,00 | 2,00 |
VIB | 214,00 | 219,00 | 2,00 | 2,00 |
SCB | 216,70 | 220,60 | 2,20 | 2,40 |
STB | 215,00 | 220,00 | 2,00 | 2,00 |
NCB | 214,32 | 220,02 | 1,52 | 1,50 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Khảo sát tỷ giá bảng Anh (GBP) tại 9 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều mua vào và bán ra, cả 9 ngân hàng đều tăng giá mạnh so với phiên đầu tuần.
Sacombank có giá mua GBP cao nhất ở mức 29.444 VND/GBP, BIDV có giá bán ra thấp nhất là 29.670 VND/GBP trong các ngân hàng được khảo sát.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 28.798,60 | 30.001,34 | 376,72 | 392,48 |
Techcombank | 28.892 | 30.007 | 361 | 503 |
Vietinbank | 29.131 | 29.771 | 469 | 469 |
BIDV | 29.008 | 29.670 | 430 | 432 |
DAB | 29.200 | 29.720 | 380 | 390 |
VIB | 28.996 | 29.794 | 411 | 511 |
SCB | 29.410 | 29.890 | 550 | 550 |
STB | 29.444 | 29.755 | 595 | 597 |
NCB | 29.160 | 29.883 | 456 | 455 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tại 11 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều mua vào và bán ra, cả 11 ngân hàng đều tăng giá so với phiên đầu tuần.
SCB có giá mua đô la Úc (AUD) cao nhất là 16.300 VND/AUD, Eximbank là ngân hàng có giá bán đô la Úc (AUD) thấp nhất với 16.345 VND/AUD trong các ngân hàng được khảo sát.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 16.023,82 | 16.693,04 | 191,91 | 199,94 |
ACB | 16.173 | 16.645 | 175 | 293 |
Techcombank | 15.915 | 16.731 | 164 | 248 |
Vietinbank | 16.156 | 16.756 | 225 | 225 |
BIDV | 16.114 | 16.662 | 232 | 231 |
DAB | 16.260 | 16.550 | 200 | 210 |
VIB | 16.041 | 16.697 | 190 | 249 |
SCB | 16.300 | 16.720 | 260 | 280 |
STB | 16.264 | 16.771 | 284 | 288 |
EIB | 16.296 | 16.345 | 252 | 253 |
NCB | 16.219 | 16.713 | 326 | 327 |