Tỷ giá ngoại tệ ngày 5/5: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ ngày 6/5
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (5/5) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.245 VND/USD, tăng nhẹ 3 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng điều chỉnh tỷ giá tăng đồng loạt ở chiều mua vào so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng Techcombank hiện đang giao dịch với tỷ giá mua vào cao nhất với mức 25.177 VND/USD. Mặt khác, ngân hàng VietinBank, Techcombank, Eximbank và Sacombank đều ghi nhận tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 25.453 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.700 VND/USD và 25.770 VND/USD, lần lượt tăng 160 đồng và 130 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.245 |
3 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
23.033 |
25.457 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
25.117 |
25.457 |
33 |
3 |
VietinBank |
25.170 |
25.453 |
45 |
-1 |
BIDV |
25.157 |
25.457 |
7 |
7 |
Techcombank |
25.177 |
25.453 |
70 |
-1 |
Eximbank |
25.110 |
25.453 |
20 |
0 |
Sacombank |
25.170 |
25.453 |
40 |
3 |
Tỷ giá chợ đen |
25.700 |
25.770 |
160 |
130 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) ghi nhận tăng ở hai chiều mua vào và bán ra tại tất cả các ngân hàng trong phiên giao dịch cuối tuần.
Sacombank niêm yết mức tỷ giá mua vào với 27.081 VND/EUR - cao nhất và Eximbank triển khai mức tỷ giá bán ra với 27.656 VND/EUR - thấp nhất.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.411 VND/EUR và 27.530 VND/EUR, lần lượt tăng 121 đồng và 141 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.625 |
28.085 |
195 |
205 |
Vietinbank |
26.844 |
28.139 |
414 |
134 |
BIDV |
26.734 |
27.964 |
113 |
107 |
Techcombank |
26.710 |
28.071 |
158 |
168 |
Eximbank |
26.679 |
27.656 |
-36 |
149 |
Sacombank |
27.081 |
27.841 |
177 |
177 |
HSBC |
26.697 |
27.688 |
91 |
57 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
27.411 |
27.530 |
121 |
141 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) biến động tăng tại nhiều ngân hàng khảo sát trong phiên cuối tuần. Trong đó, tỷ giá tại Sacombank tăng nhiều nhất ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Tại chiều mua vào, tỷ giá tại ngân hàng Sacombank hiện đang giữ mức cao nhất - 164,03 VND/JPY. Tại chiều bán ra, tỷ giá tại ngân hàng Eximbank đang có mức thấp nhất - 168,16 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
161,02 |
170,43 |
3,54 |
3,75 |
Agribank |
161,96 |
170,17 |
3,32 |
3,64 |
Vietinbank |
162,54 |
170,49 |
3,72 |
3,72 |
BIDV |
161,14 |
169,65 |
3,12 |
3,31 |
Techcombank |
159,31 |
171,80 |
3,83 |
3,89 |
NCB |
161,77 |
169,87 |
3,52 |
3,47 |
Eximbank |
162,22 |
168,16 |
3,58 |
3,62 |
Sacombank |
164,03 |
169,07 |
3,91 |
3,92 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng đều điều chỉnh tăng mạnh tỷ giá ở hai chiều giao dịch mua vào và bán ra.
Ngân hàng Sacombank được ghi nhận với mức tỷ giá cao nhất là 16.588 VND/AUD, trong khi ngân hàng Eximbank với mức tỷ giá thấp nhất là 16.935 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
16.354 |
17.049 |
260 |
271 |
Agribank |
16.468 |
17.043 |
240 |
251 |
Vietinbank |
16.526 |
17.076 |
219 |
219 |
BIDV |
16.365 |
16.975 |
207 |
223 |
Techcombank |
16.261 |
17.171 |
228 |
242 |
NCB |
16.366 |
17.075 |
182 |
173 |
Eximbank |
16.304 |
16.935 |
48 |
162 |
Sacombank |
16.588 |
17.148 |
233 |
233 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) cũng tăng trong phiên giao dịch sáng hôm nay. Theo đó, ngân hàng Vietcombank, NCB và Sacombank đều tăng tỷ giá trên mức 100 đồng ở các chiều mua vào và bán ra.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào hiện đang ở mức 31.618 VND/GBP và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra đang ở mức 32.284 VND/GBP, lần lượt ghi nhận tại ngân hàng Sacombank và Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
31.045 |
32.365 |
140 |
146 |
Agribank |
31.177 |
32.350 |
98 |
112 |
Vietinbank |
31.453 |
32.463 |
80 |
80 |
BIDV |
31.066 |
32.364 |
48 |
45 |
Techcombank |
31.078 |
32.416 |
98 |
119 |
NCB |
31.437 |
32.327 |
141 |
136 |
Eximbank |
31.238 |
32.284 |
1 |
120 |
Sacombank |
31.618 |
32.331 |
109 |
112 |