Tỷ giá ngoại tệ ngày 3/3: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (3/3) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.002 VND/USD, giảm 2 đồng so với phiên đầu tuần.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 4/3: Đồng loạt tăng vào sáng đầu tuần 04/03/2024 - 11:08
Theo ghi nhận tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng điều chỉnh không đồng nhất, trong đó có 2 ngân hàng điều chỉnh tăng, 2 ngân hàng xoay chiều giảm và 2 ngân hàng biến động khác nhau giữa các chiều giao dịch.
Ngân hàng BIDV được ghi nhận tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào và ngân hàng Eximbank có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, lần lượt với mức 24.495 VND/USD và 24.800 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.470 VND/USD và 25.531 VND/USD, lần lượt tăng 250 đồng và 241 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.002 |
-2 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.802 |
25.202 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.440 |
24.810 |
10 |
10 |
VietinBank |
24.400 |
24.860 |
-5 |
35 |
BIDV |
24.495 |
24.805 |
5 |
5 |
Techcombank |
24.478 |
24.834 |
-30 |
-20 |
Eximbank |
24.410 |
24.800 |
0 |
-50 |
Sacombank |
24.443 |
24.908 |
-32 |
-37 |
Tỷ giá chợ đen |
25.470 |
25.531 |
250 |
241 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) trái chiều tại các ngân hàng khảo sát. Trong đó, ngân hàng VietinBank thực hiện giảm mạnh 379 đồng và 74 đồng tại hai chiều mua - bán.
Tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất là 26.384 VND/EUR và tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất là 26.949 VND/EUR, cùng ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.241 VND/EUR và 27.340 VND/EUR, tương ứng với mức tăng 242 đồng và 241 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.964 |
27.389 |
5 |
6 |
VietinBank |
25.858 |
27.358 |
-379 |
-74 |
BIDV |
26.154 |
27.369 |
-9 |
-9 |
Techcombank |
26.100 |
27.462 |
26 |
38 |
Eximbank |
26.254 |
27.001 |
0 |
0 |
Sacombank |
26.384 |
26.949 |
-42 |
-47 |
HSBC |
26.120 |
27.133 |
-23 |
-24 |
Tỷ giá chợ đen |
27.241 |
27.340 |
242 |
241 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) được các ngân hàng điều chỉnh không đồng nhất. Ghi nhận cho thấy, tỷ giá đồng loạt tăng tại 3 ngân hàng, giảm tại 2 ngân hàng và biến động trái chiều tại 2 ngân hàng so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có mức tỷ giá mua vào cao nhất, đạt mức 161,78 VND/JPY. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank có mức tỷ giá bán ra thấp nhất, đạt mức 165,70 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
158,96 |
168,25 |
0,15 |
0,16 |
Agribank |
159,88 |
168,02 |
-0,80 |
1,73 |
VietinBank |
160,00 |
169,70 |
-0,60 |
1,15 |
BIDV |
160,01 |
168,45 |
0,05 |
0,03 |
Techcombank |
157,51 |
170,02 |
0,36 |
0,43 |
NCB |
159,73 |
166,67 |
-0,11 |
-0,93 |
Eximbank |
161,12 |
165,70 |
-0,27 |
-0,28 |
Sacombank |
161,78 |
166,85 |
-0,09 |
-0,10 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc (AUD) đồng loạt giảm so với phiên đầu tuần. Hiện, 75 - 162 đồng là biên độ giảm tại chiều mua vào và 69 - 234 đồng là khoảng giảm tại chiều bán ra.
Chiều mua vào có tỷ giá cao nhất là tại ngân hàng Sacombank, đạt 15.833 VND/AUD. Ngoài ra, chiều bán ra có tỷ giá thấp nhất là tại ngân hàng Eximbank, đạt 16.237 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.634 |
16.299 |
-104 |
-108 |
Agribank |
15.719 |
16.266 |
-116 |
-102 |
VietinBank |
15.760 |
16.380 |
-162 |
-92 |
BIDV |
15.726 |
16.280 |
-115 |
-107 |
Techcombank |
15.559 |
16.458 |
-75 |
-69 |
NCB |
15.684 |
16.278 |
-110 |
-234 |
Eximbank |
15.756 |
16.237 |
-133 |
-137 |
Sacombank |
15.833 |
16.296 |
-115 |
-111 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) mua vào giảm trong khoảng 23 - 207 đồng. Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá bán ra cũng giảm từ 2 đến 119 đồng so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào và tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, tương đương với mức 30.917 VND/GBP và 31.440 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
30.324 |
31.615 |
-72 |
-75 |
Agribank |
30.456 |
31.587 |
-148 |
-2 |
VietinBank |
30.627 |
31.807 |
-207 |
-37 |
BIDV |
30.459 |
31.606 |
-71 |
-89 |
Techcombank |
30.402 |
31.737 |
-23 |
-6 |
NCB |
30.678 |
31.525 |
-79 |
-119 |
Eximbank |
30.646 |
31.518 |
-85 |
-87 |
Sacombank |
30.917 |
31.440 |
-81 |
-80 |