Tỷ giá ngoại tệ ngày 27/9: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (27/9) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.223 VND/USD, tăng 15 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều giao dịch đều tăng giá so với ghi nhận vào đầu tuần.
BIDV và Eximbank có giá mua USD cao nhất ở mức 23.100 VND/USD, tăng tương ứng 10 đồng và 20 đồng so với đầu tuần. Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.270 VND/USD, tăng 20 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen ở chiều mua vào tăng 40 đồng và ở chiều bán ra tăng 60 đồng.
| Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.223 | 15 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.526 | 23.920 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Sở Giao dịch NHNN | 23.175 | 23.870 | 0 | 33 |
Vietcombank | 23.070 | 23.280 | 10 | 10 |
VietinBank | 23.055 | 23.280 | 130 | 8 |
BIDV | 23.100 | 23.280 | 10 | 10 |
Techcombank | 23.083 | 23.283 | 13 | 13 |
Eximbank | 23.100 | 23.270 | 20 | 20 |
Sacombank | 23.092 | 23.304 | 15 | 15 |
Tỷ giá chợ đen | 23.200 | 23.250 | 40 | 60 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, đồng euro giảm mạnh tại cả hai chiều mua bán so với khảo sát vào đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Eximbank có giá mua euro cao nhất là 26.820 VND/EUR, giảm 387 đồng so với đầu tuần. Đồng thời nhà băng này cũng có giá bán thấp nhất là 27.284 VND/EUR, giảm 395 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá EUR chợ đen giảm 420 đồng tại cả hai chiều giao dịch.
Ngân hàng | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua | Bán | Mua | Bán | |
Vietcombank | 26.352 | 27.696 | -440 | -463 |
Vietinbank | 26.677 | 27.702 | -486 | -486 |
BIDV | 26.629 | 27.698 | -410 | -427 |
Techcombank | 26.480 | 27.685 | -494 | -503 |
Eximbank | 26.820 | 27.284 | -387 | -395 |
Sacombank | 26.772 | 27.334 | -504 | -504 |
HSBC | 26.518 | 27.475 | -406 | -421 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 27.000 | 27.100 | -420 | -420 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 10 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều mua bán, cả 10 ngân hàng đều giảm giá so với đầu tuần.
SCB có giá mua vào yên Nhật (JPY) cao nhất là 217,70 VND/JPY, giảm 2,33 đồng so với đầu tuần. Bán Yên Nhật (JPY) thấp nhất là Ngân hàng Đông Á với 221.00 VND/JPY, giảm 1 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 212,60 | 214,75 | 223,67 | -2,33 | -2,35 | -2,92 |
ACB | 216,86 | 217,95 | 221,95 | -2,29 | -2,30 | -1,26 |
Techcombank | 216,21 | 216,38 | 225,40 | -1,99 | -2,04 | -2,05 |
Vietinbank | 213,86 | 214,36 | 222,86 | -2,13 | -2,13 | -2,13 |
BIDV | 214,45 | 215,75 | 223,09 | -1,76 | -1,76 | -1,85 |
DAB | 214,00 | 218,00 | 221,00 | -2,00 | -2,00 | -1,00 |
VIB | 215,00 | 217,00 | 222,00 | -3,00 | -3,00 | -1,00 |
SCB | 217,70 | 218,40 | 221,80 | -2,30 | -2,30 | -2,20 |
STB | 217,00 | 218,00 | 222,00 | -2,00 | -3,00 | -2,00 |
NCB | 216,40 | 217,60 | 222,11 | -1,48 | -1,48 | -1,52 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Khảo sát tỷ giá bảng Anh (GBP) trong tuần qua đều giảm giá mạnh tại 10 ngân hàng thương mại trong nước được khảo sát.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 29.358 VND/GBP, giảm 454 đồng so với đầu tuần. Đồng thời Sacombank có giá bán ra thấp nhất là 29.672 VND/GBP, giảm 447 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 28.858,50 | 29.150,00 | 30.063,73 | -407,80 | -411,92 | -424,85 |
ACB | 0,00 | 29.317,00 | 0,00 | 0,00 | -486,00 | 0,00 |
Techcombank | 28.929,00 | 29.141,00 | 30.043,00 | -468,00 | -475,00 | -477,00 |
Vietinbank | 29.088,00 | 29.138,00 | 30.098,00 | -544,00 | -544,00 | -544,00 |
BIDV | 29.084,00 | 29.259,00 | 29.755,00 | -413,00 | -416,00 | -416,00 |
DAB | 29.270,00 | 29.390,00 | 29.790,00 | -420,00 | -420,00 | -420,00 |
VIB | 28.948,00 | 29.211,00 | 29.784,00 | -583,00 | -588,00 | -468,00 |
SCB | 29.300,00 | 29.420,00 | 29.810,00 | -450,00 | -450,00 | -430,00 |
STB | 29.358,00 | 29.458,00 | 29.672,00 | -454,00 | -454,00 | -447,00 |
NCB | 29.146,00 | 29.266,00 | 29.867,00 | -518,00 | -518,00 | -518,00 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua, đồng AUD đều giảm giá mạnh tại cả 10 ngân hàng thương mại so với đầu tuần.
Ngân hàng Đông Á có giá mua đô la Úc (AUD) cao nhất là 16.220 VND/AUD, giảm 530. Đồng thời Ngân hàng Đông Á có giá bán đô la Úc (AUD) thấp nhất là 16.510 VND/AUD, giảm 540 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15.983,27 | 16.144,72 | 16.650,79 | -530,85 | -536,21 | -553,02 |
ACB | 16.057,00 | 16.162,00 | 16.525,00 | -634,00 | -638,00 | -534,00 |
Techcombank | 15.844,00 | 16.059,00 | 16.662,00 | -607,00 | -617,00 | -616,00 |
Vietinbank | 16.077,00 | 16.207,00 | 16.677,00 | -610,00 | -610,00 | -610,00 |
BIDV | 16.064,00 | 16.161,00 | 16.612,00 | -541,00 | -544,00 | -560,00 |
DAB | 16.220,00 | 16.280,00 | 16.510,00 | -530,00 | -540,00 | -540,00 |
VIB | 15.973,00 | 16.118,00 | 16.611,00 | -614,00 | -620,00 | -565,00 |
SCB | 16.120,00 | 16.170,00 | 16.520,00 | -630,00 | -630,00 | -630,00 |
STB | 16.097,00 | 16.197,00 | 16.603,00 | -629,00 | -629,00 | -627,00 |
NCB | 16.059,00 | 16.149,00 | 16.553,00 | -605,00 | -605,00 | -614,00 |