Tỷ giá ngoại tệ ngày 25/4: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (25/4) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.179 VND/USD, giảm 11 đồng so với phiên sáng đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, ở cả hai chiều giao dịch cùng đồng loạt giảm giá so với đầu tuần.
Eximbank và BIDV có giá mua USD cao nhất ở mức 22.960 VND/USD, cùng giảm 10 đồng so với đầu tuần. Techcombank có giá bán ra USD thấp nhất ở mức là 23.143 VND/USD, giảm 25 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen tăng 40 đồng ở cả hai chiều mua bán so với ghi nhận đầu tuần.
| Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.179 | -11 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.484 | 23.874 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 22.945 | 23.155 | -10 | -10 |
VietinBank | 22.935 | 23.145 | -25 | -25 |
BIDV | 22.960 | 23.160 | -10 | -10 |
Techcombank | 22.943 | 23.143 | -25 | -25 |
Eximbank | 22.960 | 23.150 | -10 | -10 |
Sacombank | 22.950 | 23.162 | -10 | -20 |
Tỷ giá chợ đen | 23.670 | 23.720 | 40 | 40 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, tại cả hai chiều mua vào và bán ra cùng tăng giá mạnh so với phiên đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.584 VND/EUR, tăng 213 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 28.051 VND/EUR, tăng 244 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen cũng cùng tăng 300 đồng ở cả hai chiều giao dịch.
Ngân hàng | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua | Bán | Mua | Bán | |
Vietcombank | 26.873 | 28.277 | 105 | 110 |
Vietinbank | 27.380 | 28.485 | 198 | 198 |
BIDV | 27.261 | 28.377 | 160 | 181 |
Techcombank | 27.362 | 28.594 | 285 | 302 |
Eximbank | 27.500 | 28.051 | 239 | 244 |
Sacombank | 27.584 | 28.146 | 213 | 216 |
HSBC | 27.170 | 28.151 | 112 | 116 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 28.400 | 28.500 | 300 | 300 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 8 ngân hàng, ở cả hai chiều mua - bán cùng tăng giá so với thứ 2 đầu tuần.
Theo đó, ngân hàng Sacombank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 211,16 VND/JPY, tăng 1,44 đồng.Trong khi đó bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là Eximbank ở mức 215,57 VND/JPY, tăng 1,5 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 207,23 | 209,33 | 218,06 | 1,17 | 1,19 | 1,23 |
Agribank | 210,40 | 211,75 | 216,21 | 1,75 | 1,76 | 1,82 |
Techcombank | 210,05 | 210,09 | 219,11 | 1,34 | 1,38 | 1,4 |
Vietinbank | 207,6 | 208,1 | 216,6 | 1,2 | 1,2 | 1,2 |
BIDV | 207,45 | 208,71 | 217,02 | 1,26 | 1,28 | 1,29 |
NCB | 210,25 | 211,45 | 216,35 | 1,5 | 1,5 | 1,48 |
Eximbank | 210,64 | 211,47 | 215,57 | 0,77 | 0,97 | 1,5 |
Sacombank | 211,16 | 212,66 | 217,5 | 1,44 | 1,44 | 1,45 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần cùng tăng giá ở cả hai chiều mua bán so với đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 31.803 VND/GBP, tăng 136 đồng. Trong khi đó Agribank có giá bán ra thấp nhất là 32.233 VND/GBP, tăng 76 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.108,46 | 31.422,69 | 32.407,81 | 26,99 | 27,27 | 28,13 |
Agribank | 31.475 | 31.665 | 32.233 | 76 | 76 | 76 |
Techcombank | 31.331 | 31.581 | 32.484 | 98 | 99 | 97 |
Vietinbank | 31.594 | 31.644 | 32.604 | 74 | 74 | 74 |
BIDV | 31.270 | 31.458 | 32.537 | 68 | 68 | 70 |
NCB | 31.500 | 31.620 | 32.352 | 71 | 71 | 72 |
Eximbank | 31.639 | 31.734 | 32.273 | 135 | 135 | 138 |
Sacombank | 31.803 | 31.903 | 32.315 | 136 | 136 | 143 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước, tại hai chiều mua vào và bán ra cùng có 5 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần.
Eximbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.629 VND/AUD, tăng 42 đồng. Đồng thời Eximbank cũng có giá bán thấp nhất là 17.980, tương ứng tăng 39 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 17.317,95 | 17.492,88 | 18.041,29 | -43,50 | -43,94 | -45,31 |
Agribank | 17.436 | 17.506 | 18.051 | -7 | -7 | -7 |
Techcombank | 17.348 | 17.588 | 18.188 | 37 | 38 | 38 |
Vietinbank | 17.571 | 17.671 | 18.221 | -20 | -20 | -20 |
BIDV | 17.463 | 17.569 | 18.078 | 8 | 9 | 11 |
NCB | 17.488 | 17.588 | 18.091 | 6 | 6 | 6 |
Eximbank | 17.609 | 17.662 | 17.980 | 38 | 38 | 39 |
Sacombank | 17.629 | 17.729 | 18.233 | 42 | 42 | 42 |