Tỷ giá ngoại tệ ngày 23/7: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (23/7) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.734 VND/USD.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, chiều mua vào và bán ra ghi nhận tỷ giá của các ngân hàng tăng trong khoảng 12 - 35 đồng.
Theo đó, ngân hàng BIDV được ghi nhận với mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và thấp nhất ở chiều mua vào, lần lượt với mức 23.515 VND/USD và 23.815 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 23.660 VND/USD và 23.700 VND/USD, cùng tăng 5 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.734 |
- |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.547 |
24.921 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
23.450 |
23.820 |
20 |
20 |
VietinBank |
23.413 |
23.873 |
23 |
23 |
BIDV |
23.515 |
23.815 |
35 |
35 |
Techcombank |
23.493 |
23.837 |
21 |
20 |
Eximbank |
23.430 |
23.820 |
30 |
30 |
Sacombank |
23.452 |
23.855 |
12 |
12 |
Tỷ giá chợ đen |
23.660 |
23.700 |
5 |
5 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tại các ngân hàng khảo sát giảm trong phiên cuối tuần. Trong đó, tỷ giá tại ngân hàng VietinBank ghi nhận giảm mạnh 665 đồng ở chiều mua vào và 500 đồng ở chiều bán ra.
Hôm nay, tỷ giá mua vào cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank - 26.118 VND/EUR. Mặt khác, tỷ giá bán ra thấp nhất là tại ngân hàng Eximbank - 26.658 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.247 VND/EUR và 26.367 VND/EUR, lần lượt với mức giảm 187 đồng và 172 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.639 |
27.075 |
-215 |
-226 |
VietinBank |
25.465 |
26.765 |
-665 |
-500 |
BIDV |
25.847 |
27.084 |
-190 |
-200 |
Techcombank |
25.712 |
27.035 |
-201 |
-210 |
Eximbank |
25.944 |
26.658 |
-200 |
-205 |
Sacombank |
26.118 |
26.730 |
-208 |
-111 |
HSBC |
25.814 |
26.815 |
-188 |
-195 |
Tỷ giá chợ đen |
26.247 |
26.367 |
-187 |
-172 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) giảm tại 8 ngân hàng khảo sát trong phiên giao dịch cuối tuần. Hiện tại, tỷ giá mua vào giảm 1,68 - 4,63 đồng và bán ra giảm 1,75 - 4,35 đồng.
Ngân hàng Agribank tiếp tục giữ mức tỷ giá mua vào cao nhất - 162,10 VND/JPY. Ngoài ra, ngân hàng Eximbank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất - 169,15 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
162,10 |
171,61 |
-3,97 |
-4,20 |
Agribank |
166,40 |
173,17 |
-1,68 |
-1,75 |
VietinBank |
162,67 |
172,37 |
-4,63 |
-2,88 |
BIDV |
163,02 |
171,69 |
-3,57 |
-3,77 |
Techcombank |
160,46 |
172,75 |
-3,32 |
-3,37 |
NCB |
163,47 |
170,08 |
-3,79 |
-4,35 |
Eximbank |
164,62 |
169,15 |
-3,54 |
-3,64 |
Sacombank |
164,97 |
170,53 |
-3,73 |
-3,72 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, tất cả các ngân hàng khảo sát đều điều chỉnh giảm trong sáng nay. Trong đó, tỷ giá giảm đồng loạt trên mức 100 đồng ở chiều mua - bán.
Tỷ giá mua vào đang ở mức cao nhất là 15.767 VND/AUD - tại ngân hàng Sacombank. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra đang ở mức thấp nhất là 16.160 VND/AUD - tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.544 |
16.207 |
-194 |
-202 |
Agribank |
15.698 |
16.237 |
-151 |
-154 |
VietinBank |
15.600 |
16.220 |
-271 |
-201 |
BIDV |
15.628 |
16.199 |
-159 |
-165 |
Techcombank |
15.411 |
16.293 |
-186 |
-188 |
NCB |
15.568 |
16.260 |
-223 |
-277 |
Eximbank |
15.712 |
16.160 |
-191 |
-197 |
Sacombank |
15.767 |
16.224 |
-173 |
-174 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đồng loạt giảm mạnh ở hai chiều mua - bán. Theo đó, 499 - 676 đồng là mức giảm tỷ giá mua vào và 506 - 550 đồng là mức giảm tỷ giá bán ra.
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và thấp nhất ở chiều bán ra, tương đương với mức 30.226 VND/GBP và 30.739 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.623 |
30.886 |
-522 |
-544 |
Agribank |
29.922 |
30.775 |
-502 |
-512 |
VietinBank |
29.864 |
31.044 |
-676 |
-506 |
BIDV |
29.742 |
31.053 |
-517 |
-541 |
Techcombank |
29.644 |
30.941 |
-503 |
-508 |
NCB |
30.032 |
30.913 |
-521 |
-550 |
Eximbank |
29.988 |
30.814 |
-499 |
-512 |
Sacombank |
30.226 |
30.739 |
-512 |
-515 |