Tỷ giá ngoại tệ ngày 22/10: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (22/10) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.110 VND/USD, tăng 21 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng đều ghi nhận tăng so với phiên đầu tuần. Hiện tại, chiều mua vào và bán ra cùng tăng trong khoảng 50 - 115 đồng.
Theo ghi nhận, tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là tại ngân hàng BIDV với mức ghi nhận 24.380 VND/USD. Bên cạnh đó, tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là tại ngân hàng Eximbank với mức 24.660 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.580 VND/USD - tăng 10 đồng và 24.620 VND/USD - ổn định so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.110 |
21 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.905 |
25.316 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.330 |
24.700 |
90 |
90 |
VietinBank |
24.275 |
24.735 |
75 |
115 |
BIDV |
24.380 |
24.680 |
75 |
75 |
Techcombank |
24.343 |
24.695 |
65 |
75 |
Eximbank |
24.270 |
24.660 |
60 |
50 |
Sacombank |
24.320 |
24.675 |
85 |
80 |
Tỷ giá chợ đen |
24.580 |
24.620 |
10 |
0 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) thay đổi theo chiều hướng tăng trong phiên giao dịch sáng nay. Trong khi đó, ngân hàng VietinBank điều chỉnh giảm tỷ giá so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank hiện đang có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất - 25.709 VND/EUR. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank đang giữ mức tỷ giá bán ra thấp nhất - 26.241 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 25.910 VND/EUR và 26.010 VND/EUR, lần lượt tăng 191 đồng và 186 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.282 |
26.670 |
241 |
254 |
VietinBank |
25.122 |
26.422 |
-212 |
-47 |
BIDV |
25.441 |
26.637 |
189 |
204 |
Techcombank |
25.364 |
26.695 |
246 |
243 |
Eximbank |
25.512 |
26.241 |
195 |
189 |
Sacombank |
25.709 |
26.370 |
230 |
226 |
HSBC |
25.442 |
26.429 |
231 |
241 |
Tỷ giá chợ đen |
25.910 |
26.010 |
191 |
186 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại phần lớn ngân hàng khảo sát đều tăng so với phiên đầu tuần. Trong khi đó, VietinBank, Agribank và Eximbank điều chỉnh giảm .
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào đang ở mức 160,97 VND/JPY và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra đang ở mức 165,56 VND/JPY, cùng được ghi nhận tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
159,10 |
168,41 |
0,26 |
0,27 |
Agribank |
160,81 |
165,68 |
-0,37 |
0,51 |
VietinBank |
159,46 |
169,16 |
-0,75 |
1,00 |
BIDV |
160,38 |
168,67 |
0,09 |
0,09 |
Techcombank |
156,96 |
169,26 |
0,10 |
0,07 |
NCB |
159,63 |
167,31 |
0,13 |
0,13 |
Eximbank |
160,97 |
165,56 |
-0,01 |
-0,09 |
Sacombank |
160,91 |
167,46 |
1,95 |
-0,10 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, hầu hết ngân hàng điều chỉnh tăng tỷ giá ở các chiều giao dịch. Riêng VietinBank điều chỉnh giảm ở chiều mua vào và tăng ở chiều bán ra.
Ngân hàng đang có tỷ giá mua vào cao nhất với mức 15.275 VND/AUD là Sacombank. Ngoài ra, ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 15.668 VND/AUD là Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.114 |
15.758 |
98 |
103 |
Agribank |
15.186 |
15.719 |
51 |
52 |
VietinBank |
15.168 |
15.788 |
-25 |
45 |
BIDV |
15.171 |
15.691 |
38 |
40 |
Techcombank |
14.981 |
15.873 |
56 |
66 |
NCB |
15.125 |
15.836 |
51 |
51 |
Eximbank |
15.203 |
15.668 |
42 |
36 |
Sacombank |
15.275 |
15.740 |
44 |
48 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận tăng tại đa số ngân hàng khảo sát. Theo đó, chiều mua vào và bán ra đều giảm tại ngân hàng Eximbank so với phiên đầu tuần.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank đang ở mức 29.526 VND/GBP - cao nhất. Song song đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang ở mức 30.038 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.020 |
30.255 |
97 |
101 |
Agribank |
29.129 |
30.085 |
-68 |
55 |
VietinBank |
29.271 |
30.451 |
-52 |
118 |
BIDV |
29.059 |
30.130 |
-38 |
-32 |
Techcombank |
29.026 |
30.329 |
89 |
97 |
NCB |
29.384 |
30.313 |
122 |
126 |
Eximbank |
29.203 |
30.038 |
-36 |
-50 |
Sacombank |
29.526 |
30.041 |
33 |
33 |