Tỷ giá ngoại tệ ngày 20/9 yen Nhật và bảng Anh cùng giảm, đô la Úc duy trì đà tăng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (20/9) đồng loạt tăng trong khoảng 0,25 đến 1,08 đồng ở cả hai chiều bán và mua. Trong đó, tỷ giá tại BIDV tăng mạnh nhất.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 169,42 VND/JPY được ghi nhận tại Eximbank. Đồng thời, Eximbank cũng có tỷ giá đạt mức thấp nhất 175,5 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 166,3 | 167,98 | 175,98 | 0,71 | 0,72 | 1,04 |
Agribank | 168,15 | 168,83 | 176,55 | 0,99 | 1 | 1,08 |
VietinBank | 168,54 | 168,84 | 176,29 | 0,41 | 0,41 | 0,41 |
BIDV | 168,78 | 169,06 | 176,35 | 1,02 | 1,03 | 1,08 |
Techcombank | 165,44 | 169,64 | 177,98 | 0,25 | 0,25 | 0,26 |
NCB | 167,76 | 168,96 | 176,84 | 0,73 | 0,73 | 0,72 |
Eximbank | 169,42 | 169,93 | 175,5 | 0,64 | 0,64 | 0,8 |
Sacombank | 169,19 | 169,69 | 176,21 | 0,71 | 0,71 | 0,72 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tăng từ 12 đến 119 đồng tại các ngân hàng. Trong đó, Agribank là nhà băng điều chỉnh tỷ giá AUD mạnh nhất
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.563 VND/AUD thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 16.979 VND/AUD tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.301 | 16.465 | 16.994 | 75 | 76 | 106 |
Agribank | 16.404 | 16.470 | 16.979 | 116 | 117 | 119 |
Vietinbank | 16.480 | 16.580 | 17.030 | 12 | 12 | 12 |
BIDV | 16.563 | 16.588 | 17.003 | 95 | 96 | 107 |
Techcombank | 16.205 | 16.472 | 17.110 | 23 | 23 | 15 |
NCB | 16.296 | 16.396 | 17.106 | 78 | 78 | 79 |
Eximbank | 16.401 | 16.450 | 17.017 | 21 | 21 | 34 |
Sacombank | 16.403 | 16.453 | 17.055 | 51 | 51 | 51 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay tại 8 ngân hàng được khảo sát tăng 83 đến 210 đồng ở cả chiều mua và chiều bán. Trong đó, Agribank là ngân hàng nâng tỷ giá nhiều nhất
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 32.236 VND/GBP; đồng thời là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 33.056 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.787 | 32.109 | 33.140 | 137 | 139 | 197 |
Agribank | 32.006 | 32.135 | 33.127 | 207 | 208 | 210 |
Vietinbank | 32.233 | 32.283 | 33.243 | 112 | 112 | 112 |
BIDV | 32.205 | 32.279 | 33.145 | 188 | 188 | 192 |
Techcombank | 31.831 | 32.212 | 33.165 | 108 | 108 | 109 |
NCB | 32.125 | 32.245 | 33.063 | 133 | 133 | 135 |
Eximbank | 32.070 | 32.134 | 33.176 | 83 | 83 | 110 |
Sacombank | 32.236 | 32.286 | 33.056 | 115 | 115 | 133 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay diễn biến trái chiều trong biên độ hẹp. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn giữ nguyên như mức giá cập nhật trước đó.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,46 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,22 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,98 | 17,75 | 19,26 | -0,2 | -0,23 | 0,56 |
Agribank | - | 17,67 | 19,51 | - | -0,02 | -0,02 |
Vietinbank | 17,46 | 17,86 | 19,46 | -0,02 | -0,02 | -0,02 |
BIDV | 16,19 | 17,88 | 19,22 | 0,02 | - | 0,08 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,45 | 16,45 | 20,96 | -0,04 | -0,04 | -0,04 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 21 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng mạnh tại 3 ngân hàng, giảm tại Eximbank và ổn định tại Techcombank.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.405 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.548 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.405 | 3.439 | 3.550 | 21 | 21 | 98 |
Vietinbank | - | 3.439 | 3.549 | - | 6 | 6 |
BIDV | - | 3.444 | 3.548 | - | 14 | 68 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.404 | 3.554 | - | -11 | -12 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.370 VND/USD và 24.740 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.717 VND/EUR và 28.183 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.531 VND/SGD và 19.319 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.657 VND/CAD và 18.409 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 656 VND/THB và 756 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.