Tỷ giá ngoại tệ ngày 16/9: Tỷ giá yen, won và nhân dân tệ tăng tại nhiều ngân hàng
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay 16/9, yen Nhật, won Hàn Quốc và nhân dân tệ đều tăng tại phần lớn ngân hàng. Trong khi đó, các đồng tiền như bảng Anh, đô la Úc có diễn biến trái chiều.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (16/9) đồng loạt tăng trong khoảng từ 0,58 đến 1,09 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra tại hầu hết các ngân hàng. Duy nhất VietinBank điều chỉnh giảm tỷ giá ở chiều bán thêm 0,86 đồng.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 172,81 VND/JPY được ghi nhận tại Sacombank, trong khi Eximbankcó tỷ giá đạt mức thấp nhất 178,63 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 169,58 | 171,29 | 179,49 | 0,67 | 0,67 | 0,71 |
Agribank | 170,08 | 170,76 | 178,66 | 0,58 | 0,58 | 0,58 |
VietinBank | 171,21 | 171,51 | 178,96 | 1,09 | 1,24 | -0,86 |
BIDV | 171,24 | 171,52 | 178,9 | 0,91 | 0,92 | 0,95 |
Techcombank | 168,16 | 172,37 | 180,71 | 0,75 | 0,76 | 0,63 |
NCB | 170,1 | 171,3 | 179,18 | 0,92 | 0,92 | 0,88 |
Eximbank | 171,99 | 172,51 | 178,63 | 0,64 | 0,65 | 0,67 |
Sacombank | 172,81 | 173,31 | 178,84 | 0,71 | 0,71 | 0,73 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay diễn biến trái chiều tại các ngân hàng. Vietcombank, Agribank, BIDV và NCB điều chỉnh giảm tỷ giá, trong khi những nhà băng còn lại nâng tỷ giá đô la Úc.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.325 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 16.726 VND/AUD tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.061 | 16.224 | 16.745 | -37 | -37 | -38 |
Agribank | 16.156 | 16.221 | 16.726 | -51 | -51 | -53 |
Vietinbank | 16.261 | 16.361 | 16.811 | 124 | 204 | 54 |
BIDV | 16.325 | 16.349 | 16.751 | 0 | -1 | -10 |
Techcombank | 15.984 | 16.251 | 16.887 | 68 | 69 | 59 |
NCB | 16.079 | 16.179 | 16.896 | -32 | -32 | -24 |
Eximbank | 16.198 | 16.247 | 16.841 | 27 | 27 | 26 |
Sacombank | 16.281 | 16.331 | 16.833 | 5 | 5 | -3 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay tăng tại phần lớn ngân hàng. Tuy nhiên, Vietcombank và Agribank đã hạ tỷ giá cả chiều mua vào và bán ra.
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 32.026 VND/GBP. Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 32.743 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.354 | 31.772 | 32.793 | -103 | -2 | -2 |
Agribank | 31.630 | 31.757 | 32.743 | -24 | -24 | -25 |
Vietinbank | 31.934 | 31.984 | 32.944 | 276 | 316 | 106 |
BIDV | 31.878 | 31.951 | 32.808 | 60 | 59 | 50 |
Techcombank | 31.526 | 31.906 | 32.859 | 127 | 128 | 108 |
NCB | 31.813 | 31.933 | 32.751 | 25 | 25 | 28 |
Eximbank | 31.784 | 31.848 | 32.950 | 64 | 65 | 65 |
Sacombank | 32.026 | 32.076 | 32.743 | 43 | 43 | 40 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay tại đồng loạt tăng ở chiều mua ở các ngân hàng. Trong khi đó, VietinBank là ngân hàng duy nhất giảm tỷ giá so với ngày hôm trước tại chiều bán.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,53 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,28 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16,01 | 17,79 | 19,41 | 0,03 | 0,04 | 0,05 |
Agribank | - | 17,68 | 19,52 | - | 0,03 | 0,03 |
Vietinbank | 17,53 | 17,93 | 19,53 | 1,26 | 1,46 | -0,74 |
BIDV | 16,24 | - | 19,28 | 0,06 | - | 0,07 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,51 | 16,51 | 21,02 | 0,07 | 0,07 | 0,08 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank niêm yết tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 7 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.393 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.530 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.393 | 3.427 | 3.538 | 7 | 7 | 7 |
Vietinbank | - | 3.426 | 3.536 | - | 35 | 5 |
BIDV | - | 3.427 | 3.530 | - | 7 | 7 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.397 | 3.547 | - | 17 | 17 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.370 VND/USD và 24.740 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.542 VND/EUR và 27.999 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.461 VND/SGD và 19.246 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.635 VND/CAD và 18.386 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 654 VND/THB và 754 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.