Sắp giao dịch hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ với biên độ 3%
Theo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, tại thời điểm chuẩn bị cho việc ra mắt thị trường chứng khoán phái sinh (TTCKPS) trước tháng 8/2017, Bộ Tài chính đã trình Thủ tướng Chính phủ kế hoạch triển khai cả hai sản phẩm là: HĐTL chỉ số VN30 và HĐTL TPCP kì hạn 5 năm.
Tuy nhiên, HĐTL chỉ số VN30 được lựa chọn triển khai trước và thực tế được tổ chức giao dịch thành công từ ngày 10/8/2017 cùng với thời điểm ra mắt TTCKPS. Còn HĐTL TPCP kì hạn 5 năm sẽ được triển khai sau một thời gian nhất định từ 1 đến 2 năm.
Do đó, về mặt khung pháp lý và hệ thống công nghệ cho giao dịch sản phẩm HĐTL TPCP đã sẵn sàng ngay từ thời gian đầu triển khai TTCKPS. Việc triển khai sản phẩm HĐTL TPCP trong thời gian gần đây là xem xét các vấn đề cụ thể về hợp đồng như: phê duyệt và công bố chi tiết các nội dung điều khoản của hợp đồng; xác định các tỷ lệ ký quỹ; giới hạn vị thế; đối tượng nhà đầu tư (NĐT) tham gia giao dịch sản phẩm HĐTL TPCP và thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức tới các NĐT.
HĐTL TPCP là một loại chứng khoán phái sinh niêm yết, có tài sản cơ sở là một trái phiếu Chính phủ. Giống như các sản phẩm HĐTL khác, HĐTL TPCP là công cụ được giao dịch trên một sở giao dịch tập trung với những điều khoản được chuẩn hóa. Các yếu tố chuẩn hóa về cơ bản được nêu chi tiết trong bản mô tả đặc tính của hợp đồng.
Trên cơ sở đánh giá nhu cầu thị trường, điều kiện thực tiễn tại Việt Nam và kinh nghiệm phát triển HĐTL TPCP tại một số nước trong khu vực, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội đã thiết kế mẫu hợp đồng HĐTL TPCP kì hạn 5 năm và được UBCKNN chấp thuận.
Các nội dung cơ bản của hợp đồng như sau:
Điều khoản | Mô tả |
Tên hợp đồng | HĐTL trái phiếu chính phủ 5 năm |
Mã hợp đồng | Theo quy ước của Sở GDCK Hà Nội |
Tài sản cơ sở | TPCP kì hạn 5 năm, mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 5,0%/năm, trả lãi định kì cuối kì 12 tháng/lần, trả gốc một lần khi đáo hạn |
Quy mô hợp đồng | 1 tỉ đồng |
Hệ số nhân hợp đồng | 10.000 |
Tháng đáo hạn | 03 tháng cuối 3 quí gần nhất |
Phương thức giao dịch | Phương thức khớp lệnh Phương thức thỏa thuận |
Thời gian giao dịch | Mở cửa: sớm hơn thị trường cơ sở 15 phút Đóng cửa: cùng giờ thị trường cơ sở. |
Biên độ dao động | +/-3% so với giá tham chiếu |
Bước giá/ đơn vị yết giá | 1 đồng |
Đơn vị giao dịch | 1 hợp đồng |
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày 15 của tháng đáo hạn hoặc ngày giao dịch liền trước nếu ngày 15 là ngày nghỉ |
Ngày thanh toán cuối cùng | Ngày làm việc thứ ba kể từ ngày giao dịch cuối cùng |
Phương thức thanh toán | Chuyển giao vật chất |
Phương pháp xác định giá thanh toán cuối ngày | Theo quy định của Trung tâm Lưu kí Chứng khoán |
Phương pháp xác định giá thanh toán cuối cùng | Giá thanh toán cuối ngày tại ngày giao dịch cuối cùng |
Giá tham chiếu | Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước hoặc giá lý thuyết (trong ngày giao dịch đầu tiên) |
Tiêu chuẩn trái phiếu giao hàng | TPCP do Kho bạc Nhà nước phát hành, có kì hạn còn lại từ 3 năm đến 7 năm tính đến ngày thanh toán cuối cùng, có giá trị niêm yết tối thiểu 2.000 tỉ đồng. Hệ số chuyển đổi được tính theo lãi suất danh nghĩa 5,0%/năm |
Mức ký quỹ | Theo quy định của Trung tâm Lưu kí Chứng khoán |
Giới hạn lệnh | 500 hợp đồng/lệnh |
Giới hạn vị thế | Theo quy định của Trung tâm Lưu kí Chứng khoán |
Ngày niêm yết | Khi ra mắt hợp đồng |