Bảng giá đất tại Vĩnh Long giai đoạn 2020-2024
Cập nhật giá đất Vĩnh Long mới nhất năm 2023
Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được ban hành theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019, áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, được sửa đổi tại Quyết định 17/2020/QĐ-UBND ngày 19/5/2020 và đính chính tại Quyết định 695/QĐ-UBND ngày 18/3/2020.
Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Ví dụ: Giá đất trồng cây hàng năm tại thành phố Vĩnh Long là 230.000 đồng/m2 đối với vị trí 1 và 184.000 đồng/m2 đối với vị trí 2.
Xem chi tiết bảng giá đất trồng cây hàng năm tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2024 tại đây.
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Ví dụ: Giá đất trồng cây lâu năm tại thành phố Vĩnh Long là 270.000 đồng/m2 đối với vị trí 1 và 216.000 đồng/m2 đối với vị trí 2.
Xem chi tiết bảng giá đất trồng cây lâu năm tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2024 tại đây.
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Ví dụ: Giá đất nuôi trồng thủy sản tại huyện Long Hồ lần lượt là 270.000 đồng/m2, 216.000 đồng/m2, 173.000 đồng/m2, 138.000 đồng/m2, 111.000 đồng/m2, 88.000 đồng/m2 và 71.000 đồng/m2, tương ứng với vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4, vị trí 5, vị trí 6 và các vị trí khác.
Xem chi tiết bảng giá đất nuôi trồng thủy sản tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2024 tại đây.
Bảng giá đất ở tại nông thôn
Ví dụ: Giá đất ở tại nông thôn tại đoạn từ cầu Cái Cam đến cầu Cái Côn, thuộc xã Trường An (thành phố Vĩnh Long) là 4,2 triệu đồng/m2 đối với vị trí 1, 2,73 triệu đồng/m2 đối với vị trí 2, 2,1 triệu đồng/m2 đối với vị trí 3 và 1,47 triệu đồng/m2 đối với vị trí 4.
Xem chi tiết bảng giá đất ở tại nông thôn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2024 tại đây.
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
Ví dụ: Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn tại đoạn từ cầu Cái Côn đến hết ranh xã Tân Ngãi, thuộc xã Tân Ngãi (thành phố Vĩnh Long) là 3,57 triệu đồng/m2, 2,321 triệu đồng/m2, 1,785 triệu đồng/m2 và 1,25 triệu đồng/m2, tương ứng cho vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4.
Xem chi tiết bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2024 tại đây.
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
Ví dụ: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn tại đoạn từ Quốc Lộ 1 (1 A cũ) đến vào phía trong 150m là 1,2 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 780.000 đồng/m2 (vị trí 2), 600.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 420.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Xem chi tiết bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2024 tại đây.
Bảng giá đất ở tại đô thị
Ví dụ: Giá đất ở tại đô thị tỉnh Vĩnh Long cao nhất là 21 triệu đồng/m2, được ghi nhận tại đoạn từ giáp đường Phan Bội Châu đến ngã 3 Hoàng Thái Hiếu, thuộc phường 1, thành phố Vĩnh Long.
Xem chi tiết bảng giá đất ở tại đô thị tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2024 tại đây.
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
Ví dụ: Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị đoạn từ giáp đường Phan Bội Châu đến ngã 3 Hoàng Thái Hiếu (thuộc phường 1, thành phố Vĩnh Long) là 17,85 triệu đồng/m2 đối với vị trí 1.
Xem chi tiết bảng giá giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2024 tại đây.
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
Ví dụ: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị đoạn từ giáp đường Mé sông Chợ đến đường Hưng Đạo Vương (thuộc phường 1, thành phố Vĩnh Long) là 15 triệu đồng/m2 đối với vị trí 1.
Xem chi tiết bảng giá giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2024 tại đây.
Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.
Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.
Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;
6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.
11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.
Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.