|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TIN TỨC
Bảng giá đất tại Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất tại Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn Sóc Trăng áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024, mức giá cao nhất của đất ở được ghi nhận 35 triệu đồng/m2.
Nhà đất -09:58 | 10/04/2023
Bảng giá đất Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024

Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng luôn là vấn đề được rất nhiều người dân và các nhà đầu tư bất động sản quan tâm. Vậy thông tin bảng giá đất Sóc Trăng mới nhất hiện nay quy định những gì, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây.

Giá các loại đất trên địa bàn Sóc Trăng được quy định ra sao?

Ngày 20/12/2019, UBND tỉnh Sóc Trăng đã ban hành Quyết định số 33/2019 QĐ-UBND về việc Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024. Trong đó, giá đất các loại đất trên địa bàn tỉnh được quy định như sau:

Đối với giá đất ở tại đô thị

Giá đất ở tại các vị trí của các đường phố, đoạn đường phố quy định tại Phụ lục 1 được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới. Từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền đường trước đó và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền đường trước đó, nhưng không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn thị trấn các huyện, các phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu.

Đối với giá đất ở tại nông thôn

Giá đất ở tại các vị trí của khu vực 1 và khu vực 2 của các tuyến đường, hẻm được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền trước đó, nhưng không thấp hơn 150.000 đồng/m2.

Đối với giá đất trong khung giá đất

Giá đất trong khung giá đất, bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp, thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm thì giá đất có thời hạn sử dụng được xác định theo công thức: Giá đất của thời hạn sử dụng đất = giá đất tại bảng giá đất : 70 x thời hạn sử dụng đất.

Đối với giá đất tại các hẻm

Giá đất các vị trí 1, 2 và 3 quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép hẻm giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 trở lên đến mét thứ 70 giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền hẻm và mét thứ trên 70 trở lên bằng 25% giá đất ở mặt tiền hẻm.

Giá đất trong các đường hẻm được tính theo quy định trên nhưng không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn TP Sóc Trăng; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn đô thị loại IV và đô thị loại V thuộc thị trấn của các huyện, thị xã; không thấp hơn 150.000 đồng/m2 đối với địa bàn các xã còn lại; không áp dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.

Bảng giá đất Sóc Trăng áp dụng trong những trường hợp nào?

Bảng giá đất tỉnh Sóc Trăng ban hành tại Quy định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai, cụ thể như sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

- Áp dụng đối với các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Đối tượng áp dụng:

- Cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu tư, xây dựng, thuế, tài chính và các cơ quan khác có liên quan.

- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

- Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng đất.

Trên đây là những nội dung mới nhất có liên quan đến thông tin bảng giá đất Sóc Trăng mà bạn đọc có thể tham khảo .