|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TIN TỨC
Bảng giá đất tại Kon Tum giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất tại Kon Tum giai đoạn 2020-2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất ở tại đô thị cao nhất là 20 triệu đồng/m2, được ghi nhận tại thành phố Kon Tum.
Nhà đất -10:20 | 03/04/2023
Bảng giá đất Kon Tum giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất Kon Tum giai đoạn 2020 - 2024

Hiện nay, nhiều người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum rất quan tâm đến giá đất đối với từng loại đất vì giá đất trong một số trường hợp có thể ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người sử dụng. Cùng tìm hiểu một số quy định về bảng giá đất Kon Tum mới nhất trong bài viết sau đây.

Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum được quy định ra sao?

Ngày 31/12/2019, UBND Kon Tum đã ban hành Quyết định số 30/2019/NQ-HĐND về việc Quyết định ban hành bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Căn cứ theo Quyết định này, bảng giá đất Kon Tum gồm có:

+ Bảng giá đất trồng cây hàng năm:

- Bảng giá đất trồng lúa.

- Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác.

+ Bảng giá đất trồng cây lâu năm

+ Bảng giá đất nuôi trồng thủy hải sản

+ Bảng giá đất ở tại nông thôn

+ Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

+ Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn.

+ Bảng giá đất ở tại đô thị

+ Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

+ Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị.

Giá đất tại thành phố Kon Tum cao nhất là bao nhiêu?

Theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND, giá đất tại TP Kon Tum được quy định như sau:

- Đối với giá đất ở tại đô thị, mức giá cao nhất ghi nhận được là 20 triệu đồng/m2 tại vị trí 1 thuộc đường Trần Hưng Đạo đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Trần Phú. Cũng trên tuyến đường này, giá đất tại vị trí 2 và vị trị 3 có mức lần lượt là 13 triệu đồng/m2 và 8,97 triệu đồng/m2.

- Đối với các tuyến đường quy hoạch trên thực tế chưa mở đường:

+ Đoạn trên phường Nguyễn Trãi: Giá đất tại các vị trí 1, 2 và 3 có mức lần lượt là 230.000 đồng/m2; 180.000 đồng/m2 và 170.000 đồng/m2.

+ Đoạn trên phường Trần Hưng Đạo: Giá đất là 240.000 đồng/m2 tại vị trí 1; 190.000 đồng/m2 tại vị trí 2 và 180.000 đồng/m2 tại vị trí 3.

+ Đoạn trên phường còn lại Giá đất tại vị trí 1 là 250.000 đồng/m2, tại vị trí 2 và 3 đều là 190.000 đồng/m2.

- Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất.

- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Được áp dụng bằng 80% giá đất ở tại đô thị cùng vị trí sử dụng đất.

- Giá đất sử dụng cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm tại đô thị.

- Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị. Cụ thể, giá đất ở vị trí 1 tại phường Quyết Tháng là 60.000 đồng/m2; tại phường Duy Tân, Thống Nhất, Trường Chinh và Quang Trung đều có giá là 55.000 đồng/m2; tại phường Lê Lợi, Thắng Lợi, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi và Ngô Mây có cùng mức giá là 50.000 đồng/m2.

- Đối với giá đất tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc các phường của thành phố Kon Tum là 150.000 đồng/m2.

Quy định về phân loại vị trí đất ở tại đô thị

- Đối với các đường, đoạn đường, hẻm, nhánh:

+ Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường, đoạn đường và các hẻm, hẻm nhánh có chiều sâu lô đất đến dưới 50 m.

+ Vị trí 2: Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường, đoạn đường và các hẻm, hẻm nhánh có chiều sâu lô đất đến từ 50 m đến dưới 100 m.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với đất mặt tiền của tất cả các loại đường, đoạn đường và các hẻm, hẻm nhánh có chiều sâu lô đất từ 100 m trở lên.

- Đối với lô đất có nhiều mặt tiếp giáp với các trục đường: Giá đất được tính theo trục đường có giá trị cao nhất cho toàn bộ lô đất.

Bảng giá đất Kon Tum áp dụng trong những trường hợp nào?

Bảng giá đất Kon Tum quy định tại Điều 1 Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Hy vọng với những nội dung về quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn Kon Tum nêu trên sẽ mang đến cho bạn đọc nhiều thông tin hữu ích.