|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TIN TỨC
Bảng giá đất tại Gia Lai giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất tại Gia Lai giai đoạn 2020-2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất ở tại đô thị cao nhất được ghi nhận 45 triệu đồng/m2.
Nhà đất -10:15 | 04/04/2023
Bảng giá đất Gia Lai giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất Gia Lai giai đoạn 2020 - 2024

Các quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai luôn là vấn đề thu hút sự quan tâm của người dân và các nhà đầu tư bất động sản, bởi nó liên quan thiết thực đến quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Trong bài viết này sẽ chia sẻ “tất tần tật” về những nội dung có liên quan đến bảng giá đất Gia Lai.

Giá các loại đất trên địa bàn Gia Lai được quy định ra sao?

Ngày 15/1/2020, UBND tỉnh Gia Lai đã ban hành Quyết định số 09/2020 QĐ-UBND về việc Quyết định ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai áp dụng trong 5 năm (2020 - 2024), cụ thể như sau:

1. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:

Giá đất phi nông nghiệp sẽ bao gồm bảng giá của các loại đất sau đây:
- Giá đất ở tại đô thị: VT1: Mặt tiền tuyến đường; VT2: Hẻm hẻm loại 1 có kích thước từ 6m trở lên; VT3: Hẻm hẻm loại 2 có kích Thước từ 3,5m đến dưới 6m; VT4: Hẻm loại 3 có kích thước nhỏ hơn 3,5 m.

- Giá đất ở tại nông thôn: Sẽ được áp dụng theo khu vực và vị trí.

+ Khu vực 1: Áp dụng cho các lô đất nằm trong phạm vi cách chỉ giới xây dựng từ mét thứ 300m đến dưới 500m của đường đã đặt tên, đường đã được xác định giá đất.

+ Khu vực 2: Áp dụng cho các lô đất nằm trong phạm vi cách chỉ giới xây dựng từ mét thứ 500m đến dưới 1000m của đường đã đặt tên, đường đã được xác định giá đất.

+ Khu vực 3: Áp dụng cho các trường hợp còn lại.

- Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn.

+ Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất ở quy định tại Bảng số 1 và Bảng số 2 theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.

+ Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính 80% giá đất ở quy định tại Bảng số 1 và Bảng số 2 theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn.

+ Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất ở quy định tại Bảng số 1 và Bảng số 2 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trí tương ứng (trừ các tuyến đường, đoạn đường có giá đất trên 30 triệu đồng/m2).

+ Đối với các tuyến đường, đoạn đường quy định tại Bảng số 1 có giá đất trên 30 triệu đồng/m2 thì giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị được tính bằng 60%.

- Giá đất các khu quy hoạch.

2. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

Giá đất nông nghiệp sẽ bao gồm bảng giá của các loại đất sau đây:

- Giá đất trồng cây lâu năm: Có giá cao nhất là 135.000 đồng/m2 tại vị trí 1 thuộc các phường Diên Hồng, Lư Hoa, Hội Thương, Ia Kring, Phù Đổng, Phù Đổng, Yên Đỗ và Đống Đa.
- Giá đất trồng lúa nước 2 vụ trở lên: Mức giá cao nhất là 126.000 đồng/m2, đất tại vị trí 1, thuộc các phường Diên Hồng, Lư Hoa, Hội Thương, Ia Kring, Phù Đổng, Phù Đổng và Yên Đỗ.

- Giá đất trồng cây hàng năm khác: Ghi nhận giá cao nhất là 112.500 đồng/m2 tại vị trí 1 và thấp nhất là 26.000 đồng/m2 tại vị trí 3.

- Giá đất rừng sản xuất: Giá đất cao nhất là 21.500 đồng/m2 tại vị trí 1 và thấp nhất là 7.900 đồng/m2 tại vị trí 3.

- Giá đất nuôi trồng thủy sản: Giá đất cao nhất là 27.000 đồng/m2 tại vị trí 1 và thấp nhất là 8.000 đồng/m2 tại vị trí 3.

3. Giá các loại đất nông nghiệp còn lại

+ Giá đất trồng lúa nước 1 vụ được tính bằng 80% giá đất trồng lúa nước 2 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 4.

+ Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 5.

+ Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 6.

Bảng giá đất Gia Lai áp dụng trong những trường hợp nào?

Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020 – 2024) được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Trên đây là những nội dung đáng chú ý nhất về giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Hy vọng sẽ mang lại cho bạn nhiều thông tin hữu ích.