|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TIN TỨC
Bảng giá đất tại Bắc Ninh giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất tại Bắc Ninh giai đoạn 2020-2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn thành phố Bắc Ninh áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác là 70.000 đồng/m2.
Nhà đất -15:12 | 14/03/2023
Thông tin bảng giá đất Bắc Ninh mới nhất

Thông tin bảng giá đất Bắc Ninh mới nhất

Thông tin giá đất Bắc Ninh là một trong những vấn đề được nhiều người dân quan tâm hiện nay. Vậy giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được quy định ra sao và áp dụng cho những trường hợp nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây.

Giá đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được quy định ra sao?

Ngày 20/12/2019, UBND tỉnh Bắc Ninh đã ban hành quyết định số 31/2019/QĐ-UBND về Quyết định ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024. Trong đó, giá các loại đất được quy định như sau:

1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác và đất rừng sản xuất.

Đất nông nghiệp khác bao gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được xác định bằng giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá số 1.

2. Giá đất ở tại đô thị.

- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền) được quy định trong bảng giá kèm theo quyết định này.

- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không ở liền cạnh đường, phố; có ít nhất một mặt giáp với ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100m trở lại.

- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ ≥ 2m đến < 5m; hoặc trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5m, nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100m.

- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các trường hợp trên.

3. Giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị.

Cách xác định vị trí 1, 2, 3, 4 tương tự như đối với đất ở đô thị. Đối với khu vực đất ngoài 200m tính từ chỉ giới lưu không của đường theo giá đất ở nông thôn.

4. Giá đất ở tại nông thôn.

- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.

- Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã.

- Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.

- Vị trí đất: Xác định như đối với đất ở tại đô thị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

5. Giá đất khu đô thị, khu nhà ở (ngoài đô thị).

- Xác định hệ số điều chỉnh (K) giá đất ở thuộc khu đô thị, khu nhà ở theo các loại mặt cắt đường cụ thể như sau: Mặt cắt đường >30m thì có hệ số K = 1; mặt cắt >22,5m đến <hoặc =30m thì hệ số K =0,9; Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m: hệ số K = 0,8; mặt cắt đường > 12m đến ≤17,5 m: hệ số K = 0,7; mặt cắt đường ≤ 12m: hệ số K = 0,6.

- Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.

6. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tại thành phố Bắc Ninh là 1,7 triệu đồng/m2, thị xã Từ Sơn là 1,45 triệu đồng/m2, huyện Lương Tài là 1,05 triệu đồng/m2, huyện Tiên Du là 1,45 triệu đồng/m2 và các huyện Gia Bình, Quế Võ, Thuận Thành và Yên Phong có cùng mức giá đất là 1,2 triệu đồng/m2.

7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

8. Giá đất thương mại, dịch vụ.

Giá đất nông nghiệp và giá đất phi nông nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được xác định như thế nào?

Căn cứ vào điều 4, giá đất nông nghiệp khác được quy định như sau:

Đất nông nghiệp khác bao gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được xác định bằng giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá số 1.

Căn cứ vào điều 5, giá đất phi nông nghiệp khác được quy định như sau:

- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp: Căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong Bảng giá đất để quy định mức giá đất.

- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích kết hợp nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong Bảng giá đất để quy định mức giá đất.

- Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng: Căn cứ vào phương pháp định giá đất và giá các loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

- Ủy ban nhân dân tỉnh xác định giá đất cụ thể cho từng trường hợp đối với đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng theo quy định.

Bảng giá đất Bắc Ninh áp dụng cho những trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 2 Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Ninh, giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Như vậy, bài viết trên đây đã cung cấp đầy đủ cho bạn nội dung về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và các thông tin liên quan về giá đất Bắc Ninh mới nhất hiện nay.