Bà Rịa - Vũng Tàu tăng giá đất
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vừa qua đã ban hành Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh quy định bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (1/1/2020 - 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh. Quyết định có hiệu lực từ ngày 1/1/2023.
Theo đó, việc sửa đổi, bổ sung được quan tâm nhất là sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 đối với bảng giá đất ở trong đô thị. Quyết định mới quy định áp dụng giá đất ở đô thị đối với các phường của TP Vũng Tàu từ 6,3 triệu đồng/m2 đến 48,7 triệu đồng/m2 tùy từng loại đường và từng vị trí.
Một số tuyến đường, loại đường và vị trí đẹp nằm ở trung tâm TP Vũng Tàu, gồm: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Bacu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) được quy định mức giá riêng, với mức giá cao nhất là 65 triệu đồng/m2.
Các phường của TP Bà Rịa có mức giá mới từ 2,6 triệu đồng/m2 đến 24,9 triệu đồng/m2. Các phường của TX Phú Mỹ và các thị trấn thuộc huyện Châu Đức, huyện Xuyên Mộc, huyện Long Điền, huyện Đất Đỏ áp dụng mức giá đất ở trong đô thị mới giao động từ 641.000 đồng/m2 đến 19,8 triệu đồng/m2.
Đối với bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn, giá đất dao động từ 1,1 triệu đồng/m2 đến 5,8 triệu đồng/m2 đối với thị xã Phú Mỹ. Huyện Châu Đức và huyện Long Điền giá đất ở dao động từ 481.000 đồng/m2 đến 3,9 triệu đồng/m2. Huyện Long Điền và huyện Đất Đỏ giá đất ở dao động từ 534.000 đồng/m2 đến 3,9 triệu đồng/m2. Đối với huyện Công Đảo, giá đất ở dao động từ 2,6 triệu đồng/m2 đến 12,4 triệu đồng/m2,...
Theo quyết định này, giá đất nông nghiệp khu vực đô thị và huyện Côn Đảo được điều chỉnh tăng khoảng 5 - 50%; đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được điều chỉnh tăng từ 5,55% trở lên.
Đối với đất ở, TP Vũng Tàu, TP Bà Rịa và các huyện như Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền áp dụng theo hệ số 1,78 cho tất cả các tuyến đường khu vực đô thị và khu vực nông thôn.
Huyện Đất Đỏ áp dụng hệ số 2,15 cho tất cả các tuyến đường (theo mức hệ số thấp nhất của huyện Đất Đỏ) đối với khu vực đô thị. Khu vực nông thôn của huyện Đất Đỏ chia làm hai khu vực: Áp dụng hệ số 2,61 (khu vực 1), áp dụng hệ số 1,78 (khu vực 2).
Thị xã Phú Mỹ được áp dụng hệ số 2,2 cho tất cả các tuyến đường (theo mức hệ số thấp nhất của thị xã Phú Mỹ) đối với khu vực đô thị; áp dụng theo hệ số 1,78 cho tất cả các tuyến đường đối với khu vực nông thôn.
Riêng huyện Côn Đảo được áp dụng hệ số 2,78 cho tất cả các tuyến đường.