Tỷ giá VietinBank hôm nay 21/11: Biến động trái chiều trong phiên giao dịch đầu tuần
Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 22/11
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 sáng nay (21/11) tăng - giảm trái chiều. Cụ thể, tỷ giá của 1 ngoại tệ tăng và 11 ngoại tệ biến động không đồng nhất khi mua vào chuyển khoản và bán ra.
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Trong phiên giao dịch sáng nay (21/11), tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank điều chỉnh tăng mạnh ở chiều mua vào chuyển khoản và bán ra. Cụ thể, tỷ giá mua vào chuyển khoản tăng 396 đồng lên mức 25.161 VND/EUR và tỷ giá bán ra tăng 216 đồng lên mức 26.271 VND/EUR. Tỷ giá mua vào tiền mặt ở mức 25.136 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh biến động không đồng nhất ở hai chiều mua vào chuyển khoản và bán ra. Theo đó, tỷ giá mua vào chuyển khoản tăng 111 đồng lên mức 29.055 VND/GBP trong khi tỷ giá bán ra giảm 99 đồng về mức 30.015 VND/GBP. Riêng tỷ giá mua vào tiền mặt là 29.005 VND/GBP.
Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào chuyển khoản tăng 0,71 đồng lên mức 173,41 VND/JPY - ngang với tỷ giá mua vào tiền mặt và ở chiều bán ra giảm 0,29 đồng về mức 181,96 VND/JPY.
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá won Hàn Quốc cũng được ngân hàng điều chỉnh biến động không đồng nhất khi mua vào chuyển khoản và bán ra, cụ thể như sau: Tỷ giá mua vào chuyển khoản tăng 0,81 đồng đạt 17,33 VND/KRW, tỷ giá bán ra giảm 0,19 đồng còn 20,13 VND/KRW. Riêng tỷ giá mua vào tiền mặt giữ mức 16,53 VND/KRW.
Theo ghi nhận, tỷ giá USD ở chiều mua vào chuyển khoản tăng 78 đồng lên mức 24.668 VND/USD trong khi tỷ giá bán ra giảm 1 đồng về mức 24.858 VND/USD. Hiện, tỷ giá mua vào tiền mặt đang giữ mốc 24.657 VND/USD.
Tỷ giá đô la HongKong ở chiều mua vào tiền mặt là 3.097 VND/HKD, chiều mua vào chuyển khoản là 3.112 VND/HKD - tăng 60 đồng và ở chiều bán ra là 3.247 VND/HKD - không đổi so với phiên cuối tuần trước.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 25.525 - 26.430 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 16.234 - 16.884 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 18.250 - 18.900 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.007 - 15.377 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.560 - 18.260 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 635,49 - 703,49 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 21/11/2022 |
Thay đổi so với phiên cuối tuần trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
16.234 |
16.334 |
16.884 |
- |
-69 |
81 |
|
Dollar Canada (CAD) |
18.250 |
18.350 |
18.900 |
- |
116 |
-34 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
25.525 |
25.630 |
26.430 |
- |
145 |
-5 |
|
Euro (EUR) |
25.136 |
25.161 |
26.271 |
- |
396 |
216 |
|
Bảng Anh (GBP) |
29.005 |
29.055 |
30.015 |
- |
111 |
-99 |
|
Dollar Hồng Kông (HKD) |
3.097 |
3.112 |
3.247 |
- |
60 |
0 |
|
Yen Nhật (JPY) |
173,41 |
173,41 |
181,96 |
- |
0,71 |
-0,29 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
16,53 |
17,33 |
20,13 |
- |
0,81 |
-0,19 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
15.007 |
15.090 |
15.377 |
- |
77 |
-46 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
17.560 |
17.660 |
18.260 |
- |
179 |
-21 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
635,49 |
679,83 |
703,49 |
- |
0,59 |
-3,75 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
24.657 |
24.668 |
24.858 |
- |
78 |
-1 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.