Tỷ giá VietinBank hôm nay 14/11: Biến động không đồng nhất trong phiên đầu tuần
Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 15/11
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Theo khảo sát tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 sáng nay cho thấy, các ngoại tệ tiếp tục tăng - giảm không đồng nhất ở hai chiều giao dịch. Cụ thể, ở chiều mua vào chuyển khoản, tỷ giá của 11 loại ngoại tệ tăng, 1 ngoại tệ giảm; ở chiều bán ra, tỷ giá của 4 ngoại tệ tăng và 8 ngoại tệ giảm.
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Theo khảo sát, tỷ giá euro được ngân hàng điều chỉnh tăng mạnh trong phiên giao dịch đầu tuần. Hiện, tỷ giá ở chiều mua vào chuyển khoản tăng 418 đồng lên mức 25.221 VND/EUR; chiều bán ra tăng 238 đồng lên mức 26.331 VND/EUR và chiều mua vào tiền mặt là 25.196 VND/EUR.
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá bảng Anh được ngân hàng VietinBank điều chỉnh tăng - giảm không đồng nhất. Cụ thể, tỷ giá mua vào chuyển khoản tăng 151 đồng lên mức 28.885 VND/GBP trong khi tỷ giá bán ra giảm 59 đồng về mức 29.845 VND/GBP. Riêng tỷ giá mua vào tiền mặt là 28.835 VND/GBP.
Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào chuyển khoản tăng 0,49 đồng đạt 175,04 VND/JPY - ngang với tỷ giá mua vào tiền mặt, ở chiều bán ra giảm 0,51 đồng về mốc 183,59 VND/JPY.
Tỷ giá won Hàn Quốc được ghi nhận tiếp tục biến động không đồng nhất ở các chiều giao dịch. Theo đó, tỷ giá mua vào chuyển khoản tăng 0,99 đồng đạt 17,83 VND/KRW; tỷ giá bán ra giảm 0,01 đồng còn 20,63 VND/KRW; tỷ giá mua vào tiền mặt ấn định mốc 17,03 VND/KRW.
So với phiên cuối tuần trước, tỷ giá USD ở chiều mua vào chuyển khoản là 24.662 VND/USD - tăng 57 đồng, ở chiều bán ra là 24.862 VND/USD - giảm 5 đồng và ở chiều mua vào tiền mặt là 24.640 VND/USD.
Tỷ giá đô la HongKong ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt là: 3.087 VND/HKD, 3.102 VND/HKD - tăng 56 đồng và 3.237 VND/HKD - giảm 4 đồng.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 25.790 - 26.695 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 16.328 - 16.978 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 18.443 - 19.093 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.908 - 15.278 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.619 - 18.319 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 638,11 - 706,11 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 14/11/2022 |
Thay đổi so với phiên cuối tuần trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
16.328 |
16.428 |
16.978 |
- |
-35 |
115 |
|
Dollar Canada (CAD) |
18.443 |
18.543 |
19.093 |
- |
145 |
-5 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
25.790 |
25.895 |
26.695 |
- |
127 |
-23 |
|
Euro (EUR) |
25.196 |
25.221 |
26.331 |
- |
418 |
238 |
|
Bảng Anh (GBP) |
28.835 |
28.885 |
29.845 |
- |
151 |
-59 |
|
Dollar Hồng Kông (HKD) |
3.087 |
3.102 |
3.237 |
- |
56 |
-4 |
|
Yen Nhật (JPY) |
175,04 |
175,04 |
183,59 |
- |
0,49 |
-0,51 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
17,03 |
17,83 |
20,63 |
- |
0,99 |
-0,01 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
14.908 |
14.991 |
15.278 |
- |
87 |
-36 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
17.619 |
17.719 |
18.319 |
- |
205 |
5 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
638,11 |
682,45 |
706,11 |
- |
5 |
1,14 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
24.640 |
24.662 |
24.862 |
- |
57 |
-5 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.