Tài khoản kế toán (tiếng Anh: Account) là hình thức biểu hiện của phương pháp tài khoản kế toán, được sử dụng để phản ánh một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống số hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể.
Phương trình kế toán (tiếng Anh: Accounting equation) thể hiện trên bảng cân đối kế toán của công ty, theo đó tổng cộng tất cả tài sản của công ty bằng tổng nợ phải trả của công ty và vốn chủ sở hữu của cổ đông.
Đơn vị kế toán hay thực thể kế toán (tiếng Anh: Accounting Entity) là đơn vị kinh tế có tài sản riêng, chịu trách nhiệm sử dụng và kiểm soát tài sản đó và phải lập báo cáo kế toán.
Thông tin kế toán (tiếng Anh: Accounting information) là các dữ liệu về giao dịch của các thực thể kinh doanh. Thông tin kế toán cần đảm bảo tính tin cậy và tính hữu ích.
Kì kế toán (tiếng Anh: Accounting period) là khoảng thời gian kế toán thu nhận, xử lí và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế - tài chính của đơn vị xảy ra trong khoảng thời gian đó.
Kế toán (tiếng Anh: Accounting) là quá trình phân loại, ghi chép, tổng hợp những hiện tượng kinh tế phát sinh tại một doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho các đối tượng sử dụng thông tin.
Kế toán nghiệp vụ tín dụng (tiếng Anh: Credit Professional Accounting) là công việc ghi chép, phản ánh tổng hợp một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản tín dụng.
Các chuyên gia phân tích của VDSC cho rằng bộ đệm để ứng phó với áp lực tỷ giá là dự trữ ngoại hối đã hao hụt đáng kể trong năm 2024, ước tính khoảng 8-10 tỷ USD. Điều này khiến cho tỷ giá dễ biến động khi có áp lực về luồng ngoại tệ rút ra.