Hơn 40 doanh nghiệp sắp chốt quyền trả cổ tức, cao nhất 45%
Một số doanh nghiệp có tỉ lệ cổ tức cao trong đợt này gồm:
CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài (Mã: NCT) dự định trả cổ tức đợt 2/2019 bằng tiền mặt tỉ lệ 45%, tức là cổ đông sở hữu một cổ phiếu được nhận 4.500 đồng. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 10/7 và 7/8.
Trong đợt 1/2019, NCT đã trả cho cổ đông 4.000 đồng/cp, tổng tỉ lệ cổ tức của năm 2019 là 85%. Năm mỗi năm 2018 và 2017, NCT đều trả cổ tức tiền mặt theo hai đợt với tổng tỉ lệ 90% mệnh giá.
CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Mobifone (Mã: MFS) có kế hoạch trả cổ tức năm 2019 bằng tiền mặt tỉ lệ 25%, tương ứng cổ đông sở hữu một cổ phiếu nhận được 2.500 đồng. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 14/7 và 6/8.
Trong năm 2018 và 2017, MFS đều trả cổ tức tiền mặt với tỉ lệ 15% mệnh giá.
Công ty cổ phần Phú Tài (Mã: PTB), CTCP Dược phẩm OPC (Mã: OPC) và CTCP Bao bì Biên Hòa (Mã: SVI) đều dự kiến trả cổ tức bằng tiền mặt tỉ lệ 20%.
Trong khi đó các cổ phiếu TVA, HPU, SGS và QSP đều có kế hoạch trả cổ tức bằng tiền mặt tỉ lệ 15-16% mệnh giá.
Danh sách doanh nghiệp chốt quyền trả cổ tức tuần tới (Tổng hợp từ VNDirect):
STT | Mã CK | Sàn | Nội dung chi tiết | Ngày GDKHQ | Ngày chốt | Ngày thực hiện |
1 | PTB | HOSE | Đợt 2/2019 (2.000 đ/cp) | 13/7 | 14/7 | 20/8 |
2 | GTS | UPCOM | Năm 2019 (580 đ/cp) | 13/7 | 14/7 | 18/8 |
3 | MFS | UPCOM | Năm 2019 (2.500 đ/cp) | 13/7 | 14/7 | 6/8 |
4 | CDP | UPCOM | Đợt 2/2019 (200 đ/cp) | 13/7 | 14/7 | 30/7 |
5 | BCF | HNX | Đợt 1/2020 (500 đ/cp) | 13/7 | 14/7 | 29/7 |
6 | TPS | UPCOM | Đợt 2/2019 (400 đ/cp) | 13/7 | 14/7 | 29/7 |
7 | BMC | HOSE | Năm 2019 (800 đ/cp) | 13/7 | 14/7 | 27/7 |
8 | PMB | HNX | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 13/7 | 14/7 | 27/7 |
9 | C36 | UPCOM | Năm 2019 (500 đ/cp) | 13/7 | 14/7 | 24/7 |
10 | OPC | HOSE | Đợt 2/2019 (2.000 đ/cp) | 13/7 | 14/7 | 24/7 |
11 | SFN | HNX | Đợt 2/2019 (700 đ/cp) | 13/7 | 14/7 | 24/7 |
12 | POB | UPCOM | Năm 2019 (140 đ/cp) | 10/7 | 13/7 | 13/8 |
13 | SIV | UPCOM | Đợt 2/2019 (1.400 đ/cp) | 10/7 | 13/7 | 29/7 |
14 | HPU | UPCOM | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 10/7 | 13/7 | 23/7 |
15 | QSP | UPCOM | Năm 2019 (1.600 đ/cp) | 9/7 | 10/7 | 10/8 |
16 | TCH | HOSE | Đợt 2/2019 (550 đ/cp) | 9/7 | 10/7 | 10/8 |
17 | NCT | HOSE | Đợt 2/2019 (4.500 đ/cp) | 9/7 | 10/7 | 7/8 |
18 | HCM | HOSE | Đợt 2/2019 (700 đ/cp) | 9/7 | 10/7 | 31/7 |
19 | PIC | HNX | Năm 2019 (500 đ/cp) | 9/7 | 10/7 | 31/7 |
20 | CC1 | UPCOM | Năm 2019 (460 đ/cp) | 9/7 | 10/7 | 30/7 |
21 | EIC | UPCOM | Năm 2019 (300 đ/cp) | 9/7 | 10/7 | 29/7 |
22 | THB | HNX | Đợt 1/2019 (700 đ/cp) | 9/7 | 10/7 | 29/7 |
23 | NBR | UPCOM | Năm 2019 (1.220 đ/cp) | 9/7 | 10/7 | 24/7 |
24 | STD | OTC | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 9/7 | 10/7 | 24/7 |
25 | SVI | HOSE | Năm 2019 (2.000 đ/cp) | 9/7 | 10/7 | 24/7 |
26 | DHP | HNX | Đợt 2/2019 (500 đ/cp) | 9/7 | 10/7 | 22/7 |
27 | LBC | UPCOM | Năm 2019 (950 đ/cp) | 9/7 | 10/7 | 22/7 |
28 | SKV | UPCOM | Năm 2019 (2.454 đ/cp) | 9/7 | 10/7 | 22/7 |
29 | HMC | HOSE | Năm 2019 (500 đ/cp) | 9/7 | 10/7 | 20/7 |
30 | TNG | HNX | Năm 2019, tỉ lệ 8% bằng cổ phiếu | 9/7 | 10/7 | |
31 | VIX | HNX | Năm 2019, tỉ lệ 10% bằng cổ phiếu | 9/7 | 10/7 | |
32 | ABC | UPCOM | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 8/7 | 9/7 | 12/8 |
33 | BRS | UPCOM | Năm 2019 (1.400 đ/cp) | 8/7 | 9/7 | 31/7 |
34 | ADP | UPCOM | Đợt 1/2020 (1.000 đ/cp) | 8/7 | 9/7 | 24/7 |
35 | TNA | HOSE | Năm 2019 (500 đ/cp) | 8/7 | 9/7 | 22/7 |
36 | MTH | UPCOM | Năm 2019 (700 đ/cp) | 8/7 | 9/7 | 21/7 |
37 | SVG | UPCOM | Năm 2019 (60 đ/cp) | 8/7 | 9/7 | 20/7 |
38 | ST8 | HOSE | Đợt 1/2020 (500 đ/cp) | 7/7 | 8/7 | 28/7 |
39 | GCB | UPCOM | Năm 2019 (800 đ/cp) | 7/7 | 8/7 | 22/7 |
40 | HEC | UPCOM | Năm 2019 (2.500 đ/cp) | 7/7 | 8/7 | 22/7 |
41 | SGS | UPCOM | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 7/7 | 8/7 | 20/7 |
42 | TVA | UPCOM | Năm 2019 (1.600 đ/cp) | 7/7 | 8/7 | 20/7 |
43 | VGC | HOSE | Năm 2019 (1.100 đ/cp) | 7/7 | 8/7 | 20/7 |
44 | SJ1 | HNX | Năm 2019, tỉ lệ 5% bằng cổ phiếu | 7/7 | 8/7 | |
45 | SJ1 | HNX | Năm 2019 (600 đ/cp) | 7/7 | 8/7 | 20/7 |