Hải quan Thụy Sĩ bắt đầu kiểm tra bằng chứng xuất xứ hàng hóa
Theo đó, qui định này nhằm xác định tính hợp lệ chính thức về bằng chứng xuất xứ của hàng hoá. Mục đích của hướng dẫn trong quy định này là cung cấp hỗ trợ cho đối tượng có nghĩa vụ khai báo để kiểm tra tính hợp lệ chính thức của bằng chứng xuất xứ hàng hoá.
Nếu đối tượng kê khai không xác minh tính hợp lệ của bằng chứng xuất xứ dựa trên thông tin có trong tờ thông tin, thì được coi là không tuân thủ thủ tục. Các thỏa thuận tương ứng và pháp luật quốc gia có tính ràng buộc pháp lý. Nếu nghi ngờ, cơ quan hải quan sẽ cung cấp thêm thông tin.
Thương vụ Việt Nam tại Thụy Sĩ công bố mục lục Tờ thông tin hướng dẫn (Lược dịch) như sau:
1 MC EUR.1
| Giấy chứng nhận di chuyển hàng hoá EUR.1 |
2 MC EUR-MED
| Giấy chứng nhận di chuyển hàng hoá EUR-MED |
3 Certificate of origin for Japan-Switzerland
| Giấy chứng nhận xuất xứ cho Nhật Bản-Thụy Sĩ |
4 Certificate of origin GCC-EFTA
| Giấy chứng nhận xuất xứ GCC-EFTA |
|
|
5 Certificate of origin for China-Switzerland
| Giấy chứng nhận xuất xứ cho Trung Quốc-Thụy Sĩ
|
6 Certificate of origin Form A
| Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu A
|
7. Origin declaration in the context of free trade agreements
| Tuyên bố nguồn gốc trong các hiệp định thương mại tự do |
8.Origin declaration EUR-MED | Giấy chứng nhận xuất xứ EUR-MED |
9.Origin declaration within the scope of the Generalised System(GSP) for developing countries
| Khai báo xuất xứ trong phạm vi của Hệ thống Tổng quát (GSP) cho các nước đang phát triển
|
10. Statement on Origin within the scope of the Generalized System of Preferences (GSP) for developing countries System REX (Registered Exporter)
| 10 Tuyên bố về nguồn gốc trong phạm vi của Hệ thống ưu tiên tổng quát (GSP) cho các nước đang phát triển Hệ thống REX (Nhà xuất khẩu đã đăng ký)
|
Hải quan Thụy Sỹ quy định kiểm tra Xuất xứ hàng hoá tại các thị trường.
Theo nguồn số liệu chính thức của Hải quan Thụy Sĩ, 2 tháng đầu năm 2019, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu song phương Việt Nam – Thuỵ Sĩ đạt 481 triệu franc Thụy Sĩ tăng cao so với cùng kì năm trước.
Trong đó, những mặt hàng tăng trong các nhóm xuất khẩu Việt Nam vào Thụy Sĩ gồm nông sản sau chế biến (18%), thuỷ sản đông lạnh (15,6%), cơ điện tử và máy móc (9,2%)….
Dự báo kim ngạch xuất nhập khẩu quí I/ 2109 tăng 6,5 - 6,9% so với cùng kì năm trước, ước cả năm tăng 6 - 6,5% tổng kim ngạch.